Fokker F.IX
Giao diện
F.IX | |
---|---|
Kiểu | Máy bay dân dụng/Ném bom |
Hãng sản xuất | Fokker Avia (theo giấy phép) |
Chuyến bay đầu tiên | 23 tháng 8-1929 |
Khách hàng chính | Không quân Tiệp Khắc CSA KLM |
Số lượng sản xuất | 18 |
Fokker F.IX là một loại máy bay chở khách được phát triển tại Hà Lan vào cuối thập niên 1920, nhằm cung cấp cho KLM một máy bay thích hợp cho các dịch vụ thường xuyên giữa Đông Ấn Hà Lan. Khi cuộc đại suy thoái diễn ra thì các kế hoạch buộc phải trì hoãn, thị trường cho máy bay cũng mất, dù nó đã được trang bị cho Không quân Tiệp Khắc làm máy bay ném bom.
Biến thể
[sửa | sửa mã nguồn]Fokker
[sửa | sửa mã nguồn]- F-IX
- Máy bay chở khách ba động cơ cho KLM.
Avia
[sửa | sửa mã nguồn]- F.39
- Máy bay ném bom ba động cơ cho Không quân Tiệp Khắc.
- F.139
- Phiên bản hai động cơ đề xuất của F.39. Không chế tạo.
- F-IX D
- Máy bay chở khách ba động cơ cho Czechoslovakian Airlines.
Quốc gia sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]- Czechoslovakian Airlines sử dụng 2 chiếc.
- Không quân Tiệp Khắc
- Luftwaffe sử dụng 1 chiếc tịch thu được.
- KLM sử dụng 2 chiếc.
Tính năng kỹ chiến thuật (Fokker F.IX)
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc điểm riêng
[sửa | sửa mã nguồn]- Tổ lái: 2
- Sức chứa: 20 hành khách
- Chiều dài: 19,31 m (63 ft 4 in)
- Sải cánh: 27,16 m (89 ft 1 in)
- Trọng lượng rỗng: 5.450 kg (12.015 lb)
- Trọng lượng cất cánh tối đa: 9.000 kg (19.842 lb)
- Động cơ: 3 × Gnome-Rhône 9A Jupiter, 360 kW (480 hp) mỗi chiếc
Hiệu suất bay
[sửa | sửa mã nguồn]- Vận tốc cực đại: 172 km/h (107 mph; 93 kn)
- Tầm bay: 1.150 km (715 mi; 621 nmi)
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Taylor, Michael J. H. (1989). Jane's Encyclopedia of Aviation. London: Studio Editions. tr. 88.
- Weale, Elke (1985). Combat Aircraft of World War II. Simsbury, Connecticut: Bracken Books.
- Fokker, a Living History
- Dutch Aviation