Fanatics (nhóm nhạc)
Fanatics | |
---|---|
Thông tin nghệ sĩ | |
Nguyên quán | Seoul, Hàn Quốc |
Thể loại | |
Năm hoạt động | 2018 | –nay
Hãng đĩa | FENT |
Thành viên |
|
Cựu thành viên |
|
Fanatics (tiếng Hàn: 파나틱스; cách điệu: FANATICS) là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc gồm tám thành viên được thành lập bởi công ty FENT vào năm 2018.[1] Ban đầu nhóm được giới thiệu là một sub-unit gồm 3 thành viên có tên Fanatics – Flavor (파나틱스-플레이버), ra mắt vào ngày 26 tháng 11 năm 2018 với đĩa đơn "Milkshake".[2] Sau đó một nhóm đầy đủ thành viên gồm Doi, Sika, Chaelin, Chiayi, Yoonhye và Doah được ra mắt vào ngày 6 tháng 8 năm 2019, với đĩa đơn đầu tay The Six.[3]
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]2018: Nhóm nhỏ Flavor
[sửa | sửa mã nguồn]Vào 26 tháng 11 năm 2018, Fanatics đã debut nhỏ bỏ đầu tiên, tên là Flavor, bao gồm các thành viên Yoonhye, Chiayi, Doah với single "Milkshake"
2019: Debut với The six
[sửa | sửa mã nguồn]Vào 19 tháng 7 năm 2019, Fent tiết lộ logo của nhóm và nhóm đã debut vào 6 tháng 8 với album mini album The six, với bài hát chủ đề là "Sunday".[4]
2020: Comeback với Plus two
[sửa | sửa mã nguồn]Vào 12 tháng 4 năm 2020, Fent thông báo lịch comeback của Fanatics và tiết lộ tên album là Plus two. Vào ngày 13 tháng 4 năm 2020, nhóm đã thông báo về việc bổ sung 2 thành viên mới là Via và Rayeon, đồng thời cũng thông báo rằng các thành viên hiện tại là Chaelin và Yoonhye sẽ nghỉ ngơi cho sự trở lại với mini album thứ 2 Plus Two vào 5 tháng 4 năm 2020.[5] Họ đã comeback vào 5 tháng 4 năm 2020
2021: Stary Night, Girls Planet 999, Sika rời nhóm
[sửa | sửa mã nguồn]Vào 10 tháng 5 năm 2021, Fanantics ra mắt single điện tử "Starry Night".
Chiayi, Rayeon và Doah đã được xác nhận tham gia chương trình truyền hình thực tế sống còn của Mnet là Girls Planet 999.[6] Rayeon bị loại ở tập 5 với hạng 23 ở K-Group, Doah và Chiayi bị loại ở tập 8 với Doah đạt hạng 9 ở K-Group và Chiayi đạt hạng 16 ở C-Group.
Vào 24 tháng 9 năm 2021, Sika thông báo rời nhóm.[7] Kênh Youtube chính thức của nhóm cũng đã gỡ xuống toàn bộ video và hình ảnh của Sika.
Các thành viên
[sửa | sửa mã nguồn]Thành viên
[sửa | sửa mã nguồn]Nghệ danh | Tên khai sinh | Ngày sinh | Nơi sinh | Quốc tịch | ||||||||||
Latinh | Hangul | Latinh | Hangul | Hanja | Hán-Việt | |||||||||
Thành viên hiện tại | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Doi | 도이 | Yoon Doi | 윤도이 | 尹到怡 | Doãn Đáo Di | 12 tháng 4, 1994 | Seoul, Hàn Quốc | Hàn Quốc | ||||||
Chiayi | 지아이 | Li Chiayi | 리지아이 | 李家儀 | Lý Gia Nghi | 22 tháng 1, 2000 | Đài Loan | Đài Loan | ||||||
Via | 비아 | Kim Biah | 김비아 | 金菲雅 | Kim Phi Nhã | 17 tháng 8, 2000 | Busan, Hàn Quốc | Hàn Quốc | ||||||
Yoonhye | 윤혜 | Jung Yoonhye | 정윤혜 | 鄭允惠 | Trịnh Doãn Huệ | 4 tháng 10, 2001 | Seoul, Hàn Quốc | |||||||
Rayeon | 나연 | Lee Nayeon | 이나연 | 李娜妍 | Lý Na Nghiên | 24 tháng 11, 2001 | Suwon, Gyeonggi, Hàn Quốc | |||||||
Doah | 도아 | Kim Doah | 김도아 | 金鍍我 | Kim Độ Ngã | 4 tháng 12, 2003 | Seongdong-gu, Seoul, Hàn Quốc | |||||||
Cựu thành viên | ||||||||||||||
Sika | 시카 | Lian Sijia | 렌시카 | 廉斯嘉 | Liêm Tư Gia | 25 tháng 8, 1995 | Nhật Bản | Trung Quốc | ||||||
Chaelin | 채린 | Lee Chaelin | 이채린 | 李彩麟 | Lý Thái Lân | 20 tháng 10, 1999 | Nhật Bản | Hàn Quốc |
Nhóm nhỏ
[sửa | sửa mã nguồn]Đĩa đệm
[sửa | sửa mã nguồn]Đĩa đơn (EP)
[sửa | sửa mã nguồn]Tiêu đề | Chi tiết | Thứ hạng cao nhất | Doanh số |
---|---|---|---|
KOR [9] | |||
Fanatics | |||
The Six |
Track listing
|
27 |
|
Plus two |
Track listing
|
92 |
|
Single albums
[sửa | sửa mã nguồn]Tiêu đề | Chi tiết về album | Thứ hạng cao nhất | Doanh số |
---|---|---|---|
KOR [9] | |||
Fanatics - Flavor | |||
Milkshake |
Track listing
|
43 |
|
Đĩa đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Tiêu đề | Năm | Thứ hạng cao nhất | Album |
---|---|---|---|
KOR | |||
Fanatics - Flavor | |||
"Milkshake" | 2018 | — | Milkshake |
Fanatics | |||
"Sunday" | 2019 | — | The Six |
"V.A.V.I Girl" | 2020 | — | Plus Two |
"Starry Night" | 2021 | — | Single không thuộc album |
"-" biểu thị các bản phát hành không có bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó. |
Quay phim
[sửa | sửa mã nguồn]Tiêu đề | Năm | Giám đốc |
---|---|---|
"Milkshake" (Fanatics - Flavor) |
2018 | Hong Won-Ki (Zanybros) [14] |
"Sunday" | 2019 | — |
"V.A.V.I. GIRL" | 2020 | — |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “파나틱스-플레이버 프로필” (bằng tiếng Hàn). Naver.
- ^ “파나틱스의 유닛 그룹 플레이버, '깜찍 발랄' 매력 담은 MV 티저 공개” (bằng tiếng Hàn). Veritas.
- ^ “'핫' 데뷔한 소녀들의 시원한 서머송...파나틱스의 'SUNDAY' [퇴근길 신곡]” (bằng tiếng Hàn). Naver.
- ^ “Naver: 파나틱스, 윤혜·채린 휴식→나연·비아 합류..5월 4일 컴백 확정 (공식)”. 13 tháng 4 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2020.
- ^ “파나틱스, 새 멤버 나연 비아 합류→5월 '바비 걸'로 컴백 예고” (bằng tiếng Hàn). News1 via Naver.
- ^ “'걸스플래닛', 中 참가자에 발목?...방영 금지 국민청원 등장 [엑's 이슈]” (bằng tiếng Hàn). XportsNews via Naver.
- ^ “Sina Visitor System”. passport.weibo.com. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2021.
- ^ “'新걸그룹 파나틱스 첫 유닛' 플레이버, '프로듀싱 어벤져스' 손잡고 데뷔” (bằng tiếng Hàn). Naver.
- ^ a b “Gaon Album Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart.
- ^ “2019년 08월 Album Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart.
- ^ 2020년 05월 Album Chart|May 2020 Album Chart. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2020.
- ^ “2018년 11월 Album Chart (국내)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart.
- ^ “Gaon Digital Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart.
- ^ “FLAVOR 플레이버: MILKSHAKE”. Zanybros.