Bước tới nội dung

FC Krasnodar

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Krasnodar
Tên đầy đủФутбольный клуб Краснодар
(Football Club Krasnodar)
Biệt danhByki (The Bulls), The Black-Greens, Castrates
Thành lập22 tháng 2 năm 2008; 16 năm trước (2008-02-22)
SânSân vận động Krasnodar, Krasnodar
Sức chứa35,074
Chủ sở hữuSergey Galitsky
Chủ tịch điều hànhSergey Galitsky
Người quản lýMurad Musayev
Giải đấuRussian Premier League
2020-21Thứ 10
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

FC Krasnodar là một câu lạc bộ bóng đá hiệp hội Nga từ Krasnodar chơi ở giải Ngoại hạng Nga. Câu lạc bộ được thành lập vào năm 2008. Năm 2009, câu lạc bộ đã được thăng hạng lên Giải hạng nhất Nga, giải đấu cao thứ hai trong hệ thống giải bóng đá Nga, mặc dù đã hoàn thành Khu vực Nam của Giải hạng hai. Và vào cuối mùa giải 2010, họ đã được thăng hạng lên Ngoại hạng Nga cho mùa giải 2011, mặc dù đứng thứ năm ở giải hạng nhất.[1]

Vào tháng 5 năm 2013, FC Krasnodar đã bắt đầu xây dựng Sân vận động Krasnodar 35.074 chỗ ngồi [2] được khai trương vào ngày 9 tháng 10 năm 2016. Cho đến khi sân vận động hoàn thành, FC Krasnodar tiếp tục chơi trận đấu trên sân nhà của họ tại Sân vận động Kuban.

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 2 tháng 8 năm 2021[3]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Nga Yevgeni Gorodov
2 HV Nga Yegor Sorokin
3 TV Ba Lan Grzegorz Krychowiak
4 HV Belarus Alyaksandr Martynovich (captain)
5 HV Serbia Uroš Spajić
6 HV Ecuador Cristian Ramírez
7 TV Pháp Rémy Cabella
8 TV Nga Yury Gazinsky (vice-captain)
9 Colombia Jhon Córdoba
11 TV Nga Aleksei Ionov
16 TV Thụy Điển Viktor Claesson
18 HV Nga Yevgeni Chernov
Số VT Quốc gia Cầu thủ
20 TV Nga Ilya Zhigulyov
29 Nga Vladimir Ilyin
31 TV Brasil Kaio
39 TM Nga Matvei Safonov
52 TV Hà Lan Tonny Vilhena
53 TV Nga Aleksandr Chernikov
58 TM Nga Stanislav Agkatsev
65 HV Nga Yevgeni Nazarov
74 TV Armenia Eduard Spertsyan
93 Nga Magomed-Shapi Suleymanov
98 HV Nga Sergei Petrov

Cầu thủ cho mượn

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
HV Nga Ilya Martynov (tại FC Rotor Volgograd for 2021–22 season)
HV Nga Igor Paradin (tại FC Mashuk-KMV Pyatigorsk for 2021–22 season)
TV Đan Mạch Younes Namli (tại Colorado Rapids until ngày 31 tháng 12 năm 2021)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV Nga Daniil Utkin (tại FC Akhmat Grozny until ngày 31 tháng 5 năm 2022)
Nga Igor Andreyev (tại FC Rodina Moscow until ngày 31 tháng 5 năm 2022)

Cầu thủ theo hợp đồng

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV Brasil Wanderson

Ban huấn luyện

[sửa | sửa mã nguồn]
Chức vụ Tên
Huấn luyện viên trưởng Belarus Viktor Goncharenko
Huấn luyện viên cấp cao Belarus Alyaksandr Ermakovic
Trợ lý huấn luyện viên Nga Vasili Berezutski
Huấn luyện viên thủ môn Nga Aleksei Antonyuk

Học viện đào tạo bóng đá trẻ

[sửa | sửa mã nguồn]

FC Krasnodar sở hữu một mạng lưới các học viện bóng đá trẻ trải rộng trên 20 thành phố ở 2 khu vực của Nga - Krasnodar KraiAdygea.[4] Học viện chính nằm ở phía đông của Krasnodar. Cơ sở hạ tầng của học viện bao gồm 10 sân bóng đá, một sân vận động 3000 chỗ ngồi, một trung tâm phục hồi y tế, một bể bơi, phòng tắm hơi và phòng tập gym. Ngoài ra còn có phòng ăn, văn phòng và phòng khách sạn cho phụ huynh học viên.[5] Chủ sở hữu câu lạc bộ, ông Serge Galitsky đã tuyên bố rằng mục tiêu của ông là xây dựng đội hình FC Krasnodar từ các cầu thủ được đào tạo tại địa phương.[6]

Các cầu thủ đáng chú ý

[sửa | sửa mã nguồn]

Các cầu thủ có tên in đậm là tuyển thủ quốc gia khi còn khoác áo Krasnodar.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “The Krasnodar Derby”. Soccer Football. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2011.
  2. ^ Сергей Галицкий: «По последним данным вместительность стадиона «Краснодара» будет 36260 мест» (bằng tiếng Nga). Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2014.
  3. ^ “CURRENT SQUAD”. fckrasnodar.ru/en. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2018.
  4. ^ Филиалы академии (bằng tiếng Nga). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2014.
  5. ^ Инфраструктура (bằng tiếng Nga). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2014.
  6. ^ История Академии ФК Краснодар (bằng tiếng Nga). Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2014.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]