Eviota deminuta
Eviota deminuta | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Gobiiformes |
Họ (familia) | Gobiidae |
Phân họ (subfamilia) | Gobiinae |
Chi (genus) | Eviota |
Loài (species) | E. deminuta |
Danh pháp hai phần | |
Eviota deminuta Tornabene, Ahmadia & Williams, 2013 |
Eviota deminuta, tên thông thường là diminutive dwarfgoby, là một loài cá biển thuộc chi Eviota trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2013.
Từ nguyên
[sửa | sửa mã nguồn]Từ deminuta trong danh pháp của E. deminuta theo tiếng Latinh có nghĩa là "bé nhỏ", ám chỉ kích thước bé nhỏ của loài cá này so với đồng loại[2].
Phạm vi phân bố và môi trường sống
[sửa | sửa mã nguồn]E. deminuta hiện chỉ được biết đến tại quần đảo Marquesas (Polynesia thuộc Pháp), nơi chúng được tìm thấy rộng khắp các vùng biển bao quanh các hòn đảo. Loài cá này được thu thập gần các rạn san hô ở độ sâu khoảng từ 3 đến 42 m[1].
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở E. deminuta là 0,9 cm[3]. Đầu và thân trong mờ, có màu vàng nhạt. Hai bên lườn có 11 - 13 đốm hoặc các vạch ngắn, trải dài từ gáy và kết thúc ở cuống đuôi. Cuống đuôi có một đốm đen lớn và một dải hình lưỡi liềm thẳng đứng ngay rìa sau cuống đuôi. Má có các vệt đốm màu cam. Đuôi có màu đỏ nhạt[4].
Số gai ở vây lưng: 7; Số tia vây ở vây lưng: 8 - 9; Số gai ở vây hậu môn: 1; Số tia vây ở vây hậu môn: 7 - 8; Số tia vây ở vây ngực: 14 - 15[4].
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- L. Tornabene; G. N. Ahmadia; J. T. Williams (2013). “Four new species of dwarfgobies (Teleostei: Gobiidae: Eviota) from the Austral, Gambier, Marquesas and Society Archipelagos, French Polynesia” (PDF). Systematics and Biodiversity. 11 (3): 1–18. doi:10.1080/14772000.2013.819822.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Greenfield, D. (2016). “Eviota deminuta”. Sách đỏ IUCN. 2016: e.T68329324A68333669. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T68329324A68333669.en. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2020.
- ^ Tornabene, Ahmadia & Williams, sđd, tr.13
- ^ Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2019). Eviota deminuta trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2019.
- ^ a b Tornabene, Ahmadia & Williams, sđd, tr.15