Trăn anaconda xanh
Trăn anaconda xanh | |
---|---|
Khoảng thời gian tồn tại: Late Pleistocene-recent[1] | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Reptilia |
Bộ: | Squamata |
Phân bộ: | Serpentes |
Họ: | Boidae |
Chi: | Eunectes |
Loài: | E. murinus
|
Danh pháp hai phần | |
Eunectes murinus (Linnaeus, 1758) | |
Distribution of Eunectes murinus | |
Các đồng nghĩa [4] | |
|
Trăn anaconda xanh còn gọi là Trăn anaconda hay Trăn boa nước có danh pháp khoa học Eunectes murinus là một loài rắn nước khổng lồ trong họ Trăn Nam Mỹ. Loài này được Linnaeus mô tả khoa học lần đầu tiên vào năm 1758. Đây là loài rắn lớn nhất và nặng nhất còn tồn tại.
Anaconda xanh là loài rắn nặng nhất thế giới và là một trong những loài rắn dài nhất thế giới, khi trưởng thành tối thiểu dài tới 5,21 m và nặng 79,5 kg. Các mẫu trưởng thành điển hình trung có thể dài 6,25- 7,53m, con cái khi trưởng thành thường lớn hơn con đực.[5][6][7] Trọng lượng ít được nghiên cứu hơn, được thống kê từ 152,7 kg đến 226,7 kg, ở những cá thể lớn chúng có thể dài 9,31m và nặng 350,8 kg .[8][9] Đây là loài rắn lớn nhất của châu Mỹ, mặc dù nó hơi ngắn hơn trăn gấm, nhưng nó mập mạp hơn nhiều: một cá thể anaconda xanh dài 9,31m sẽ có thể so sánh với một cá thể trăn gấm có chiều dài 9,75 m.[10] Trăn Anaconda xanh là loài nặng nhất trong tất cả loài rắn còn tồn tại hoặc bò sát có vảy trên thế giới, chúng có cân nặng lên đến 350,8 kg, trong khi trăn gấm chỉ nặng 282,5 kg.[11] Các báo cáo về những con anaconda dài 15 m (45 ft) cũng tồn tại, nhưng những tuyên bố như vậy cần được xem xét một cách thận trọng, vì không có mẫu vật nào có độ dài như vậy được gửi vào bảo tàng và thiếu bằng chứng xác nhận.[12]
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Hsiou, Annie; Winck, Gisele; Schubert, Blaine; dos Santos Avilla, Leonardo (1 tháng 6 năm 2013). “On the Presence of Eunectos Murinus (Squamata, Serpentes) from the Late Pleistocene of Northern Brazil”. Revista Brasileira de paleontologia. 16 (1).
- ^ Calderón, M.; Ortega, A.; Scott, N.; Cacciali, P.; Nogueira, C. de C.; Gagliardi, G.; Catenazzi, A.; Cisneros-Heredia, D.F.; Hoogmoed, M.S.; Schargel, W.; Rivas, G.; Murphy, J. (22 tháng 11 năm 2014), “Eunectes murinus”, IUCN Red List of Threatened Species, IUCN (International Union for Conservation of Nature), doi:10.2305/iucn.uk.2021-2.rlts.t44580041a44580052.en Accessed 2022-04-08.
- ^ “Appendices | CITES”. cites.org. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2022.
- ^ McDiarmid, R. W.; Campbell, J. A.; Toure, T. (1999). Snake Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference. 1. Washington, District of Columbia: Herpetologists' League. ISBN 1893777014.
- ^ O'Shea, M. 2007. Boas and pythons of the world. Princeton, N.J.: Princeton University Press.
- ^ Minton, Sherman A., and Madge Rutherford Minton. Giant Reptiles. New York: Scribners, 1973.
- ^ Rivas, J., G. Burghardt. 2001. Understanding Sexual Size Dimorphism in Snakes: wearing the snake's shoes. Animal Behaviour, 62: F1-F6.
- ^ Pope, Clifford Millhouse. The Giant Snakes: The Natural History of the Boa Constrictor, the Anaconda, and the Largest Pythons, Including Comparative Facts about Other Snakes and Basic Information on Reptiles in General. New York: Knopf, 1961.
- ^ Duellman, W. 2005. Cusco Amazonico: The Lives of Amphibians and Reptiles in an Amazonian Rainforest. Ithaca, New York: Comstock Books in Herpetology.
- ^ Mark O'Shea, Boas and Pythons of the World, page 55
- ^ Wood, Gerald (1983). The Guinness Book of Animal Facts and Feats. ISBN 978-0-85112-235-9.
- ^ Murphy JC, Henderson RW. 1997. Tales of Giant Snakes: A Historical Natural History of Anacondas and Pythons. Krieger Pub. Co. 221 pp. ISBN 0-89464-995-7.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Trăn anaconda xanh. |
Wikispecies có thông tin sinh học về Trăn anaconda xanh |
- O'Shea, Mark (2007). Boas and Pythons of the World. New Holland. ISBN 978-1845375447.
- Dirksen, Lutz; Böhme, Wolfgang (31 tháng 12 năm 1998). “Studien an Anakondas 2: Zum taxonomischen Status von Eunectes murinus gigas (Latreille, 1801) (Serpentes: Boidae), mit neuen Ergebnissen zur Gattung Eunectes Wagler, 1830”. Salamandra (bằng tiếng Đức). 34 (4): 359–374. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2023.
- Dirksen, Lutz (2002). Anakondas. Monographische Revision der Gattung Eunectes (Wagler, 1830) (bằng tiếng Đức). Münster: Natur und Tier-Verlag. ISBN 3-931587-43-6.
- Rivas, Jesús; Muñoz, María C.; Thorbjarnarson, John B.; Burghardt, Gordon M.; Holmstrom, William; Calle, Paul P. (2007). “Natural History of the green anaconda (Eunectes murinus) in the Venezuelan llanos”. Trong Henderson, Robert W.; Powell, Robert (biên tập). Biology of the Boas and Pythons (PDF). Eagle Mountain, Utah: Eagle Mountain Publishing. tr. 129–138. ISBN 978-0972015431. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2012.
- Rivas, Jesús. “Life history and conservation of the green anaconda (Eunectes murinus)”. anacondas.org. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2012.
- Loài ít quan tâm theo Sách đỏ IUCN
- Eunectes
- Động vật được mô tả năm 1758
- Động vật bò sát Bolivia
- Động vật bò sát Brasil
- Động vật bò sát Colombia
- Động vật bò sát Ecuador
- Động vật bò sát Guyana
- Động vật bò sát Paraguay
- Động vật bò sát Peru
- Động vật bò sát Nam Mỹ
- Động vật bò sát Venezuela
- Động vật Amazon
- Động vật bò sát Trinidad và Tobago
- Động vật bò sát Caribe
- Nhóm loài do Carl Linnaeus đặt tên