Bước tới nội dung

Esomus longimanus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cá lòng tong bay
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)hordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Cypriniformes
Họ (familia)Cyprinidae
Phân họ (subfamilia)Danioninae
Chi (genus)Esomus
Loài (species)E. longimanus
Danh pháp hai phần
Esomus longimanus
(Lunel, 1881)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Esomus goddardi Fowler, 1937[2]
  • Esomus longimana (Lunel, 1881)[3]
  • Nuria longimana Lunel, 1881[4]

Cá lòng tong bay (Danh pháp khoa học: Esomus longimanus) là một loài cá nước ngọt trong họ cá chép (Cyprinidae)[3][5][6] bản địa của châu Á. Ở Việt Nam, chúng được ghi nhận là có phân bố ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Chúng còn được gọi là cá lòng tong sắt.

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Cá lòng tong bay là loại cá lòng tong con rất nhỏ, mình hơi giẹp, vảy nhỏ, hai vi trước dài, chúng quá nhỏ và nhiều xương, thường ăn mồi trên mặt nước thành từng bầy, hể gặp tiếng động ghe xuồng bơi gần hoặc ếch nhái rắn chuột chạy ngang, chúng vụt nhảy cao lên khỏi mặt nước như muốn bay lên, hoặc phóng tới phía trước.

Ở miền Tây, trước đây, cá tôm nhiều nên ít ai bắt cá lòng tong bay để ăn. Thường thường dân quê hay câu cá bằng mồi cá lòng tong bay, cá lòng tong mương thấy miếng thiếc lấp lánh tưởng cá lòng tong bay nên chúng nhào theo và cắn miếng mồi giả này và dính câu.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Esomus longimanus. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. 2012. Truy cập 24/10/2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  2. ^ Kottelat, M. (1989) Zoogeography of the fishes from Indochinese inland waters with an annotated check-list., Bull. Zoöl. Mus. Univ. Amsterdam 12(1):1-55.
  3. ^ a b Rainboth, W.J. (1996) Fishes of the Cambodian Mekong., FAO Species Identification Field Guide for Fishery Purposes. FAO, Rome, 265 p.
  4. ^ Eschmeyer, W.N. (ed.) (1998) Catalog of fishes., Special Publication, California Academy of Sciences, San Francisco. 3 vols. 2905 p.
  5. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
  6. ^ FishBase. Froese R. & Pauly D. (eds), 2011-06-14

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Eschmeyer, William N., ed. 1998. Catalog of Fishes. Special Publication of the Center for Biodiversity Research and Information, núm. 1, vol. 1-3. California Academy of Sciences. San Francisco, Estados Unidos. 2905. ISBN 0-940228-47-5.
  • Fenner, Robert M.: The Conscientious Marine Aquarist. Neptune City, Nueva Jersey, Estados Unidos: T.F.H. Publications, 2001.
  • Helfman, G., B. Collette y D. Facey: The diversity of fishes. Blackwell Science, Malden, Massachusetts, Estados Unidos, 1997.
  • Moyle, P. y J. Cech.: Fishes: An Introduction to Ichthyology, 4a. edición, Upper Saddle River, Nueva Jersey, Estados Unidos: Prentice-Hall. Año 2000.
  • Nelson, J.: Fishes of the World, 3a. edición. Nueva York, Estados Unidos: John Wiley and Sons. Año 1994.
  • Wheeler, A.: The World Encyclopedia of Fishes, 2a. edición, Londres: Macdonald. Año 1985.