Eretmosaurus
Giao diện
Eretmosaurus | |
---|---|
Hóa thạch tại Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên, London | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Sauropsida |
Phân lớp (subclass) | Enaliosauria |
Bộ (ordo) | Sauropterygia |
Chi (genus) | Eretmosaurus Seeley, 1874 |
Species | |
|
Eretmosaurus là một chi plesiosaur đã tuyệt chủng.[1]
Lịch sử phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Eretmosaurus được đặt ra bởi Harry Govier Seeley cho Plesiosaurus rugosus được phát hiện bởi Owen, năm 1840.[2] Richard Owen đã đặt tên P. rugosus cho một số hó thạch đốt sống từ đầu kỷ Jura tại Blue Lias của Gloucestershire và tại một số địa điểm khác ở Anh.[3] Sau đó, Owen đã mô tả một bộ xương không đầu (NHMUK 14.435) mà ông cho là P. Rugosus, [4] và Seeley sử dụng NHMUK 14.435 như là một cơ sở để xây dựng một chi mới cho các loài này.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Brown, David S., và Nathalie Bardet. "Plesiosaurus rugosus Owen, 1840 (currently Eretmosaurus rugosus; Reptilia, Plesiosauria): proposed designation of a neotype." Bulletin of Zoological Nomenclature 51.3 (1994): 247-249.
- ^ Seeley, H. G., 1874, Note on some of the generic modifications of the plesiosaurian pectoral arch: Quarterly Journal of the Geological Society of London, 1874, p. 436-449.
- ^ R. Owen. 1840. Report on British fossil reptiles. Report of the Ninth Meeting of the British Association for the Advancement of Science, Reports on the State of Science 43-126
- ^ R. Owen. 1865. A monograph of the fossil Reptilia of the Liassic formations. Part I, Sauropterygia. Palaeontographical Soceity Monographs 17(75):1-40