Dyugon (lớp tàu đổ bộ)
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 7 2018) |
Khái quát lớp tàu | |
---|---|
Tên gọi | Tàu đổ bộ lớp Dyugon |
Bên khai thác | Hải quân Nga |
Thời gian hoạt động | 2010- |
Chế tạo | 3 |
Dự tính | ? |
Hoàn thành | 3 |
Đặc điểm khái quát | |
Kiểu tàu | Tàu đổ bộ |
Trọng tải choán nước | 280 tấn |
Chiều dài | 46 m (151 ft) |
Sườn ngang | 8,6 m (28 ft) |
Chiều cao | 5,1 m (17 ft) |
Động cơ đẩy | 2 9500 hp M502A-2D động cơ Diesel |
Tốc độ | 35 hải lý trên giờ (65 km/h; 40 mph) |
Sức chứa | 140 tấn hàng, 3 tăng chiến hoặc 5 tăng BTR[2] |
Thủy thủ đoàn | 6 |
Vũ khí | 2 Súng máy hạng nặng KPV |
Dyugon là lớp tàu đổ bộ, thuộc dự án 21820 của Nga, được thực hiện bởi công ty đóng tàu Viễn Đông của Nga. Tàu được thiết kế chạy tốc độ cao trên biển, đổ bộ lính cùng xe chiến đấu bánh hơi hoặc bánh xích lên cả các bãi biển không thuận lợi nhất. Tàu nặng 280 tấn (đầy tải), chiều dài 45m, chiều rộng 8,6, độ mớn nước 1,9m. Tàu sử dụng 2 động cơ diesel M507A-2D, mỗi động cơ có công suất 9500 mã lực. Tàu có 1 chân vịt 4 cánh. Tàu có thể hoạt động trong điều kiện sóng cao 0,75m với tốc độ tối đa là 35 hải lí/h. Khoang chứa hàng trên tàu có thể chưa được 140 tấn hàng hóa. Tàu được thiết kế hiện đại, điều khiển vận hành bằng máy tính nên chỉ cần thủy thủ 6 người để vận hành. Tàu có thể chở theo 4-5 xe thiết giáp chở quân, 2-3 tăng chiến đấu chủ lực cùng 40 lính thủy quân lục chiến. Trang bị vũ khí trên tàu gồm 2 súng máy hạng nặng cỡ nòng 14,5mm và tên lửa phòng không vác vai.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ TLAM Strike. “Covert Naval Blog: August 2010”. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2014.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênen.rian.ru