Bước tới nội dung

Diabloceratops

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Diabloceratops
Thời điểm hóa thạch: Creta muộn, 79 triệu năm trước đây
Xương sọ phục dựng
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Craniata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Tetrapoda
Bộ (ordo)Ornithischia
Phân bộ (subordo)Cerapoda
Phân thứ bộ (infraordo)Ceratopsia
Nhánh (clade)Dinosauria
Nhánh Dinosauria
Họ (familia)Ceratopsidae
Phân họ (subfamilia)Centrosaurinae
Chi (genus)Diabloceratops
Kirkland et al., 2010
Loài (species)D. eatoni
Kirkland et al., 2010
Danh pháp hai phần
Diabloceratops eatoni
Kirkland et al., 2010

Diabloceratops (/dˌæblˈsɛrətɒps/ [dee-ab-lo-ser-a-tops]) là một chi khủng long tuyệt chủng thuộc họ Ceratopsidae sống cách ngày nay khoảng 79 triệu năm trong thời kỳ Creta muộn tại nơi ngày nay là Utah, Hoa Kỳ.[1] Diabloceratops có kích thước trung bình, ăn thực vật, đi bốn chân, và đạt chiều dài được ước tính là 5,5 m (18,0 ft).[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Kirkland, J.I. and DeBlieux, D.D. (2010). "New basal centrosaurine ceratopsian skulls from the Wahweap Formation (Middle Campanian), Grand Staircase–Escalante National Monument, southern Utah", In: Ryan, M.J., Chinnery-Allgeier, B.J., and Eberth, D.A. (eds.) New Perspectives on Horned Dinosaurs: The Royal Tyrrell Museum Ceratopsian Symposium. Bloomington, Indiana University Press, pp. 117–140
  2. ^ Glut, D. F., 2012, Dinosaurs, the Encyclopedia, Supplement 7: McFarland & Company, Inc, 866pp.