Danh sách loài thú Việt Nam
Giao diện
Thú là nhóm động vật có xương sống được biết rõ nhất ở Việt Nam, sau chim. Nhiều loài, đặc biệt là những loài có kính thước cơ thể nhỏ, là loài hoạt động ban đêm, hoặc là sống trên cây hoặc là sống dưới mặt đất và dựa vào ngụy trang và tập tính để tránh động vật ăn thịt. Cho đến nay,[khi nào?] hơn 231 loài thú đã được thống kê ở Việt Nam,[cần dẫn nguồn] trong đó có 7 loài thú mới được mô tả, hầu hết chúng là các loài có kích thước lớn thuộc các nhóm hươu và linh trưởng.
Bộ: Proboscidea (Voi)
[sửa | sửa mã nguồn]- Họ: Elephantidae (Họ nhà voi)
- Chi: Elephas
- Voi châu Á (Elephas maximus) EN
- Voi Ấn Độ (Elephas maximus indicus) EN
- Voi Việt Nam: Đang tranh cãi về phân loài
- Voi Ấn Độ (Elephas maximus indicus) EN
- Voi châu Á (Elephas maximus) EN
- Chi: Elephas
Bộ: Sirenia (Bò biển)
[sửa | sửa mã nguồn]- Họ: Dugongidae (Họ bò biển hay họ cá cúi)
- Chi: Dugong (Cá cúi)
- Cá cúi hay còn gọi là bò biển, hải ngưu (Dugong dugon) VU
- Chi: Dugong (Cá cúi)
Bộ: Scandentia (Thú nhiều răng)
[sửa | sửa mã nguồn]- Họ: Tupaiidae (Chuột chù cây)
- Chi: Dendrogale
- Nhen (Dendrogale murina) LR/lc
- Chi: Tupaia
- Đồi (Tupaia belangeri) LR/lc
- Chi: Dendrogale
Bộ: Dermoptera (Chồn bay)
[sửa | sửa mã nguồn]- Họ: Cynocephalidae (Cầy bay)
- Chi: Cynocephalus
- Chồn bay Sunda (Galeopterus variegatus) LR/lc
- Chi: Cynocephalus
Bộ: Primates (Linh trưởng)
[sửa | sửa mã nguồn]- Siêu Bộ: Strepsirrhini (Linh trưởng mũi ướt hay bộ bán hầu)
- Cận Bộ: Lemuriformes
- Siêu Họ: Lorisoidea
- Họ: Lorisidae (Cu li)
- Chi: Nycticebus
- Họ: Lorisidae (Cu li)
- Siêu Họ: Lorisoidea
- Cận Bộ: Lemuriformes
- Phân Bộ: Haplorhini
- Cận Bộ: Simiiformes (Bộ khỉ hầu)
- Tiểu Bộ: Catarrhini
- Siêu Họ: Cercopithecoidea
- Họ: Cercopithecidae (Khỉ Cựu thế giới)
- Chi: Macaca (khỉ đuôi dài, khỉ Mắc-ca)
- Khỉ cộc (Macaca arctoides) VU
- Khỉ mốc (Macaca assamensis) VU
- Khỉ đuôi dài (Macaca fascicularis) LR/nt
- Khỉ đuôi dài (Macaca fascicularis fascicularis): Phân bố ở miền Nam Việt Nam
- Khỉ đuôi dài Côn Đảo (Macaca fascicularis condorensis): Phân bố giới hạn ở Côn Đảo
- Khỉ đuôi lợn Bắc (Macaca leonina) VU
- Khỉ Rhesus (Macaca mulatta) LR/nt
- Siêu Họ: Colobinae
- Chi: Trachypithecus (Voọc)
- Voọc quần đùi trắng: Trachypithecus delacouri CR
- Voọc đen tuyền: Trachypithecus ebenus
- Voọc đen má trắng: Trachypithecus francoisi VU
- Voọc bạc (Trachypithecus germaini) EN
- Voọc bạc Đông Dương (Trachypithecus germaini caudalis)
- Voọc Hà Tĩnh (Trachypithecus hatinhensis) EN
- Voọc xám (Trachypithecus phayrei) EN
- Voọc Trachypithecus poliocephalus CR
- Chi: Pygathrix (Chà vá)
- Chi: Rhinopithecus (Voọc mũi hếch)
- Chi: Trachypithecus (Voọc)
- Chi: Macaca (khỉ đuôi dài, khỉ Mắc-ca)
- Họ: Cercopithecidae (Khỉ Cựu thế giới)
- Siêu Họ: Hominoidea
- Họ: Hylobatidae (Vượn)
- Chi: Nomascus (Vượn mào)
- Vượn đen tuyền (Nomascus concolor) EN
- Vượn đen má vàng Nam (Nomascus gabriellae) VU
- Vượn đen má trắng Bắc (Nomascus leucogenys) DD
- Vượn đen Đông Bắc (Nomascus nasutus) CR
- Vượn đen má hung Trung Bộ (Nomascus annamensis)
- Vượn đen má trắng Siki (Nomascus siki) EN
- Chi: Nomascus (Vượn mào)
- Họ: Hylobatidae (Vượn)
- Siêu Họ: Cercopithecoidea
- Tiểu Bộ: Catarrhini
- Cận Bộ: Simiiformes (Bộ khỉ hầu)
Bộ: Rodentia (Gặm nhấm)
[sửa | sửa mã nguồn]- Phân Bộ: Hystricognathi
- Họ: Hystricidae (Nhím Cựu thế giới)
- Chi: Atherurus
- Nhím đuôi dài hay còn gọi là Don (Atherurus macrourus) LR/lc
- Chi: Hystrix
- Nhím đuôi ngắn (Hystrix brachyura) VU
- Chi: Atherurus
- Họ: Hystricidae (Nhím Cựu thế giới)
- Phân bộ: Hystricomorpha (Nhím lông)
- Họ: Diatomyidae
- Chi: Laonastes
- Họ: Diatomyidae
- Phân Bộ: Sciurognathi
- Họ: Sciuridae (Sóc)
- Siêu Họ: Ratufinae (Sóc lớn phương Đông)
- Chi: Ratufa
- Sóc lớn đen (Ratufa bicolor) LR/lc
- Chi: Ratufa
- Siêu Họ: Sciurinae (Sóc ngắn)
- Bộ: Pteromyini (Sóc bay)
- Chi: Belomys
- Sóc bay lông tai (Belomys pearsonii) LR/nt
- Chi: Hylopetes
- Sóc bay đen trắng (Hylopetes alboniger) EN
- Sóc bay má xám (Hylopetes lepidus) LR/lc
- Sóc bay nhỏ (Hylopetes phayrei) LR/lc
- Sóc bay bé (Hylopetes spadiceus) LR/lc
- Chi: Petaurista
- Sóc bay sao (Petaurista elegans) LR/lc
- Chi: Belomys
- Bộ: Pteromyini (Sóc bay)
- Siêu Họ: Callosciurinae (Sóc màu)
- Chi: Callosciurus
- Sóc mun (Callosciurus finlaysonii) LR/lc
- Callosciurus inornatus LR/lc
- Sóc sọc hông bụng xám (Callosciurus nigrovittatus) LR/lc
- Chi: Dremomys
- Sóc má vàng (Dremomys pernyi) LR/lc
- Dremomys pyrrhomerus LR/lc
- Sóc mõm hung (Dremomys rufigenis) LR/lc
- Chi: Menetes
- Sóc vằn lưng (Menetes berdmorei) LR/lc
- Chi: Sundasciurus
- Sóc đuôi ngựa (Sundasciurus hippurus) LR/lc
- Chi: Tamiops (sóc chuột châu Á)
- Tamiops macclellandi LR/lc
- Sóc chuột Hải Nam (Tamiops maritimus) LR/lc
- Sóc chuột Campuchia (Tamiops rodolphii) LR/lc
- Sóc chuột Swinhoe (Tamiops swinhoei) LR/lc
- Chi: Callosciurus
- Siêu Họ: Ratufinae (Sóc lớn phương Đông)
- Họ: Platacanthomyidae (Chuột gai)
- Chi: Typhlomys
- Họ: Spalacidae (Dúi)
- Phân Họ: Rhizomyinae
- Chi: Rhizomys
- Dúi mốc lớn (Rhizomys pruinosus) LR/lc
- Dúi mốc nhỏ (Rhizomys sinensis) LR/lc
- Dúi má đào (Rhizomys sumatrensis) LR/lc
- Chi: Cannomys
- Dúi nâu (Cannomys badius) LC
- Chi: Rhizomys
- Phân Họ: Rhizomyinae
- Họ: Muridae (họ hàng nhà chuột)
- Siêu Họ: Murinae
- Chi: Bandicota
- Bandicota indica LR/lc
- Bandicota savilei LR/lc
- Chi: Berylmys
- Berylmys berdmorei LR/lc
- Berylmys bowersi LR/lc
- Berylmys mackenziei LR/lc
- Chi: Chiromyscus
- Chuột nhắt cây (Chiromyscus chiropus) LR/lc
- Chi: Chiropodomys
- Chiropodomys gliroides LR/lc
- Chi: Hapalomys
- Hapalomys delacouri LR/nt
- Chi: Leopoldamys
- Leopoldamys edwardsi LR/lc
- Leopoldamys sabanus LR/lc
- Chi: Maxomys
- Maxomys moi LR/lc
- Maxomys surifer LR/lc
- Chi: Mus (Chuột nhắt)
- Mus caroli LR/lc
- Mus cervicolor LR/lc
- Mus cookii LR/lc
- Mus pahari LR/lc
- Mus shortridgei LR/lc
- Chi: Niviventer
- Chuột hươu bé (Niviventer fulvescens) LR/lc
- Niviventer langbianis LR/lc
- Niviventer tenaster LR/lc
- Chi: Rattus (chuột đồng, chuột cống)
- Chuột đồng lớn (Rattus argentiventer) LR/lc
- Chuột lắt (Rattus exulans) LR/lc
- Chuột đồng nhỏ (Rattus losea) LR/lc
- Chuột bóng (Rattus nitidus) LR/lc
- Chuột đồng núi cao (Rattus osgoodi) LR/lc
- Rattus sikkimensis VU
- Chuột nhà châu Á (Rattus tanezumi) LR/lc
- Chi: Vandeleuria
- Chuột nhắt cây (Vandeleuria oleracea) LR/lc
- Chi: Bandicota
- Siêu Họ: Murinae
- Họ: Sciuridae (Sóc)
Bộ: Lagomorpha (Bộ Thỏ)
[sửa | sửa mã nguồn]- Họ: Leporidae (thỏ rừng và thỏ đồng)
- Chi: Nesolagus
- Chi: Lepus (thỏ đồng)
- Thỏ nâu (Lepus peguensis) LR/lc
- Thỏ rừng Trung Hoa (Lepus sinensis) LR/lc
Bộ: Erinaceomorpha (Nhím chuột)
[sửa | sửa mã nguồn]- Họ: Erinaceidae (Nhím chuột)
- Phân Họ: Galericinae
- Chi: Hylomys
- Dím đuôi dài (Hylomys sinensis) LR/nt
- Chuột voi đồi (Hylomys suillus) LR/lc
- Chi: Hylomys
- Phân Họ: Galericinae
Bộ: Soricomorpha (Chuột chù)
[sửa | sửa mã nguồn]- Họ: Soricidae (Chuột chù)
- Phân Họ: Crocidurinae
- Chi: Crocidura (Chuột xạ)
- Crocidura annamitensis
- Crocidura attenuata LR/lc
- Chuột chù Đông Nam Á (Crocidura fuliginosa) LR/lc
- Crocidura guy
- Chuột chù Đông Dương (Crocidura indochinensis)
- Chuột chù Kẻ Gỗ (Crocidura kegoensis)
- Chuột chù Phan Lương (Crocidura phanluongi)
- Crocidura phuquocensis
- Crocidura sokolovi
- Crocidura wuchihensis
- Crocidura zaitsevi
- Chi: Suncus
- Chuột chù nhà (Suncus murinus) LR/lc
- Chi: Crocidura (Chuột xạ)
- Phân Họ: Soricinae
- Tông: Anourosoricini
- Chi: Anourosorex
- Chuột chù cộc (Anourosorex squamipes) LR/lc
- Chi: Anourosorex
- Tông: Blarinellini
- Chi: Blarinella
- Tông: Nectogalini
- Chi: Chimarrogale
- Chi: Soriculus
- Soriculus leucops LR/lc
- Soriculus macrurus LR/lc
- Soriculus parca LR/lc
- Tông: Anourosoricini
- Phân Họ: Crocidurinae
- Họ: Talpidae (Chuột chũi)
- Phân Họ: Talpinae
- Tông: Talpini
- Chi: Euroscaptor
- Euroscaptor grandis LR/lc
- Euroscaptor micrura LR/lc
- Euroscaptor parvidens CR
- Chi: Euroscaptor
- Tông: Talpini
- Phân Họ: Talpinae
Bộ: Chiroptera (Dơi)
[sửa | sửa mã nguồn]- Họ: Pteropodidae (Dơi quạ)
- Phân Họ: Pteropodinae
- Chi: Cynopterus
- Dơi chó tai ngắn (Cynopterus brachyotis) LR/lc
- Dơi chó Ấn (Cynopterus sphinx) LR/lc
- Chi: Megaerops
- Megaerops ecaudatus LR/lc
- Dơi quả cụt đuôi (Megaerops niphanae) LR/lc
- Chi: Pteropus (Chi dơi quạ)
- Dơi ngựa bé Pteropus hypomelanus LR/lc
- Dơi ngựa Thái Lan (Pteropus lylei) LR/lc
- Chi: Rousettus
- Dơi ngựa đuôi lớn (Rousettus amplexicaudatus) LR/lc
- Rousettus leschenaulti LR/lc
- Chi: Cynopterus
- Phân Họ: Macroglossinae
- Chi: Macroglossus
- Macroglossus minimus LR/lc
- Dơi mật hoa lớn (Macroglossus sobrinus) LR/lc
- Chi: Macroglossus
- Phân Họ: Pteropodinae
- Họ: Vespertilionidae (Dơi muỗi)
- Phân Họ: Kerivoulinae
- Chi: Kerivoula
- Kerivoula papillosa LR/lc
- Dơi mũi nhẵn đốm vàng (Kerivoula picta) LR/lc
- Chi: Kerivoula
- Phân Họ: Myotinae
- Chi: Myotis
- Myotis adversus LR/lc
- Myotis chinensis LR/lc
- Myotis hasseltii LR/lc
- Dơi tai cánh ngắn (Myotis horsfieldii) LR/lc
- Myotis longipes VU
- Dơi tai chân nhỏ (Myotis muricola) LR/lc
- Dơi tai sọ cao (Myotis siligorensis) LR/lc
- Myotis annamiticus
- Chi: Myotis
- Phân Họ: Vespertilioninae
- Chi: Hypsugo
- Hypsugo cadornae LR/nt
- Hypsugo pulveratus LR/nt
- Hypsugo dolichodon (phát hiện năm 2014)
- Chi: Ia
- Chi: Nyctalus
- Nyctalus noctula LR/lc
- Chi: Pipistrellus
- Pipistrellus ceylonicus LR/lc
- Pipistrellus javanicus LR/lc
- Pipistrellus paterculus LR/nt
- Pipistrellus tenuis LR/lc
- Chi: Scotomanes
- Dơi đốm hoa (Scotomanes ornatus) LR/nt
- Chi: Scotophilus
- Scotophilus heathi LR/lc
- Chi: Hypsugo
- Phân Họ: Murininae
- Chi: Murina
- Dơi mũi ống tai tròn (Murina cyclotis) LR/lc
- Murina huttoni LR/nt
- Dơi mũi ống lông chân (Murina tubinaris) LR/lc
- Dơi mũi ống Kon Tum (Murina kontumensis) - Mới phát hiện năm 2016
- Chi: Murina
- Phân họ: Miniopterinae
- Chi: Miniopterus
- Dơi cánh khiên (Miniopterus magnater) LR/lc
- Miniopterus pusillus LR/lc
- Miniopterus schreibersii LC
- Chi: Miniopterus
- Phân Họ: Kerivoulinae
- Họ: Molossidae
- Chi: Chaerephon
- Chaerephon plicata LR/lc
- Chi: Chaerephon
- Họ: Emballonuridae (Họ dơi bao)
- Chi: Taphozous
- Dơi bao đuôi nâu đen (Taphozous melanopogon) LR/lc
- Dơi bao đuôi đen (Taphozous theobaldi) LR/lc
- Chi: Taphozous
- Họ: Megadermatidae (họ Dơi ma hay còn gọi là dơi ma cà rồng)
- Chi: Megaderma
- Dơi ma bắc (Megaderma lyra) LR/lc
- Dơi ma Nam (Megaderma spasma) LR/lc
- Chi: Megaderma
- Họ: Rhinolophidae (Dơi lá mũi)
- Phân Họ: Rhinolophinae
- Chi: Rhinolophus
- Dơi lá đuôi (Rhinolophus affinis) LR/lc
- Dơi lá Sa đen (Rhinolophus borneensis) LR/lc
- Rhinolophus luctus LR/lc
- Dơi lá tai dài (Rhinolophus macrotis) LR/lc
- Dơi lá mũi phẳng (Rhinolophus malayanus) LR/lc
- Dơi lá rẻ quạt (Rhinolophus marshalli) LR/nt
- Dơi lá quạt (Rhinolophus paradoxolophus) VU
- Rhinolophus pearsoni LR/lc
- Rhinolophus rouxi LR/lc
- Rhinolophus sinicus LR/lc
- Dơi lá Nam Á (Rhinolophus stheno) LR/lc
- Dơi lá nâu (Rhinolophus subbadius) DD
- Dơi lá Thomas (Rhinolophus thomasi) LR/nt
- Chi: Rhinolophus
- Phân Họ: Hipposiderinae
- Chi: Aselliscus
- Dơi nếp mũi ba lá (Aselliscus stoliczkanus) LR/lc
- Dơi mũi ba lá Đông Bắc (Aselliscus dongbacana)- Mới phát hiện năm 2016
- Chi: Coelops
- Dơi thuỳ không đuôi (Coelops frithii) LR/lc
- Chi: Hipposideros (Dơi nếp mũi)
- Dơi nếp mũi quạ (Hipposideros armiger) LR/lc
- Dơi mũi tro Hipposideros ater LR/lc
- Dơi nếp mũi lông đen (Hipposideros cineraceus) LR/lc
- Dơi mũi lớn (Hipposideros diadema) LR/lc
- Hipposideros fulvus LR/lc
- Dơi nếp mũi xám (Hipposideros larvatus) LR/lc
- Dơi mũi Pratt (Hipposideros pratti) LR/nt
- Dơi mũi nhỏ Hipposideros turpis EN
- Chi: Paracoelops
- Chi: Aselliscus
- Phân Họ: Rhinolophinae
Bộ: Pholidota (Tê tê)
[sửa | sửa mã nguồn]- Họ: Manidae
- Chi: Manis
- Tê tê Java (Manis javanica) LR/nt
- Tê tê vàng (Manis pentadactyla) LR/nt
- Chi: Manis
Bộ: Cetacea (Cá voi)
[sửa | sửa mã nguồn]- Phân bộ: Odontoceti (Cá voi có răng)
- Siêu họ: Platanistoidea
- Họ: Phocoenidae (Cá heo chuột)
- Chi: Neophocaena
- Họ: Kogiidae
- Chi: Kogia
- Cá nhà táng lùn (Kogia sima) LR/lc
- Chi: Kogia
- Họ: Ziphidae (Họ Cá voi mõm khoằm)
- Phân Họ: Hyperoodontinae
- Chi: Mesoplodon
- Phân Họ: Hyperoodontinae
- Họ: Delphinidae (Cá heo đại dương)
- Chi: Sousa
- Chi: Tursiops
- Chi: Stenella
- Cá heo Spinner (Stenella longirostris) LR/cd
- Chi: Delphinus (Cá heo mỏ)
- Cá heo mõm dài (Delphinus capensis) LR/lc
- Chi: Lagenodelphis
- Chi: Grampus
- Chi: Peponocephala
- Cá voi đầu dưa (Peponocephala electra) LR/lc
- Chi: Feresa
- Chi: Orcinus
- Cá heo voi (Orcinus orca) LR/cd
- Chi Pseudorca
- Chi: Orcaella
- Họ: Phocoenidae (Cá heo chuột)
- Siêu họ: Platanistoidea
Bộ: Carnivora (Thú ăn thịt)
[sửa | sửa mã nguồn]- Phân Bộ: Feliformia (thú dạng mèo)
- Họ: Felidae (họ nhà Mèo)
- Phân Họ: Felinae (mèo nhỏ)
- Chi: Catopuma
- Chi: Felis (chi mèo)
- Mèo ri (Felis chaus) LC
- Chi: Pardofelis
- Chi: Prionailurus
- Phân Họ: Pantherinae (phân họ Báo)
- Chi: Neofelis
- Chi: Panthera (chi Báo)
- Báo hoa mai (Panthera pardus)
- Báo Đông Dương (Panthera pardus delacouri) NT : Loài báo hoa mai dài từ 1 đến gần 2 mét, cân nặng từ 30 đến 90 kg, là một kẻ săn mồi nguy hiểm đáng sợ[1].
- Hổ (Panthera tigris)
- Báo hoa mai (Panthera pardus)
- Phân Họ: Felinae (mèo nhỏ)
- Họ: Viverridae (Cầy)
- Phân Họ: Paradoxurinae
- Chi: Arctictis
- Cầy mực (Arctictis binturong) LR/lc
- Chi: Arctogalidia
- Cầy tai trắng (Arctogalidia trivirgata) LR/lc
- Chi: Paguma
- Cầy vòi mốc (Paguma larvata) LR/lc
- Chi: Paradoxurus
- Chi: Arctictis
- Phân Họ: Hemigalinae
- Chi: Chrotogale
- Cầy vằn bắc hay còn gọi là lửng chóc (Chrotogale owstoni) VU
- Chi: Cynogale
- Chi: Chrotogale
- Phân Họ: Prionodontinae (Cầy linsang)
- Chi: Prionodon
- Cầy gấm (Prionodon pardicolor) LR/lc
- Chi: Prionodon
- Phân Họ: Viverrinae
- Chi: Viverra (chi cầy)
- Cầy giông sọc (Viverra megaspila) LR/lc
- Cầy giông (Viverra zibetha) LR/lc
- Chi: Viverricula
- Cầy hương (Viverricula indica) LR/lc
- Chi: Viverra (chi cầy)
- Phân Họ: Paradoxurinae
- Họ: Herpestidae (Cầy lỏn hay cầy mănggut)
- Chi: Herpestes
- Cầy lỏn (Herpestes javanicus) LR/lc
- Cầy móc cua (Herpestes urva) LR/lc
- Chi: Herpestes
- Họ: Felidae (họ nhà Mèo)
- Phân Bộ: Caniformia (thú dạng chó)
- Họ: Canidae (Họ nhà chó gồm các loài chó và cáo)
- Chi: Vulpes (chi cáo)
- Cáo đỏ (Vulpes vulpes) LC
- Chi: Nyctereutes
- Chi: Canis (chi chó)
- Chó rừng lông vàng (Canis aureus)
- Chi: Cuon
- Chi: Vulpes (chi cáo)
- Họ: Ursidae (họ gấu)
- Chi: Ursus
- Gấu ngựa (Ursus thibetanus) VU
- Chi: Helarctos
- Chi: Ursus
- Họ: Mustelidae (họ chồn)
- Chi: Mustela
- Triết bụng vàng (Mustela kathiah) LR/lc
- Triết Siberia (Mustela sibirica) LR/lc
- Triết chỉ lưng (Mustela strigidorsa) VU
- Chi: Martes (chồn Mác-tét)
- Chồn họng vàng (Martes flavigula) LR/lc
- Chi: Arctonyx
- Lửng lợn (Arctonyx collaris) LR/lc
- Lửng lợn Đông Dương (Arctonyx collaris dictator)
- Lửng lợn (Arctonyx collaris) LR/lc
- Chi: Melogale
- Chồn bạc má bắc (Melogale moschata) LR/lc
- Chồn bạc má nam (Melogale personata) LR/lc
- Chi: Lutra
- Chi: Lutrogale
- Rái cá lông mượt (Lutrogale perspicillata) VU
- Rái cá họng trắng (Lutrogale perspicillata perspicillata)
- Rái cá lông mượt (Lutrogale perspicillata) VU
- Chi: Aonyx
- Chi: Mustela
- Họ: Canidae (Họ nhà chó gồm các loài chó và cáo)
Bộ: Perissodactyla (Bộ guốc lẻ)
[sửa | sửa mã nguồn]- Họ: Tapiridae (Heo vòi)
- Chi: Tapirus
- Lợn vòi (Tapirus indicus) VU
- Chi: Tapirus
- Họ: Rhinocerotidae (Họ hàng nhà Tê giác)
- Chi: Rhinoceros
- Tê giác một sừng (Rhinoceros sondaicus)
- Tê giác một sừng Việt Nam (Rhinoceros sondaicus annamiticus) EX (tuyệt chủng năm 2010)
- Tê giác một sừng (Rhinoceros sondaicus)
- Chi: Dicerorhinus
- Tê giác Sumatra (Dicerorhinus sumatrensis lasiotis) EX (tuyệt chủng năm 1992)
- Chi: Epiaceratherium
- Chi: Rhinoceros
Bộ: Artiodactyla (Bộ guốc chẵn)
[sửa | sửa mã nguồn]- Họ: Suidae (Họ nhà lợn)
- Phân họ: Suinae (Phân họ lợn)
- Chi: Sus (Chi lợn)
- Lợn rừng Đông Dương (Sus bucculentus) DD
- Lợn rừng (Sus scrofa) LR/lc
- Lợn rừng Việt Nam (Sus scrofa moupinensis) hay Lợn rừng Bắc Trung Hoa
- Chi: Sus (Chi lợn)
- Phân họ: Suinae (Phân họ lợn)
- Họ: Tragulidae (Họ cheo cheo)
- Chi: Tragulus
- Cheo cheo Nam Dương (Tragulus kanchil) hay còn gọi là hươu chuột lùn, hươu siêu nhỏ
- Cheo cheo Việt Nam (Tragulus versicolor)
- Chi: Tragulus
- Họ: Moschidae (Họ hươu xạ)
- Chi: Moschus
- Hươu xạ lùn (Moschus berezovskii) LR/nt
- Chi: Moschus
- Họ: Cervidae (Họ hươu nai)
- Phân Họ: Cervinae (Hươu Cựu thế giới)
- Chi: Cervus
- Hươu sao (Cervus nippon) LR/lc
- Nai (Cervus unicolor) LR/lc
- Nai đen (Cervus unicolor equinus)
- Nai đầu đinh (Quang khem) phát hiện ở Vụ Quang nhưng chưa được thẩm định
- Chi Panolia
- Nai cà tông (Cervus eldii) VU
- Chi: Hyelaphus (Hươu vàng hay nai vàng)
- Chi: Cervus
- Phân Họ: Muntiacinae (Mang, hoẵng, mễnh)
- Chi: Muntiacus
- Mang Fea (Muntiacus feae) DD
- Mang Ấn Độ hay Mang đỏ (Muntiacus muntjak) LR/lc
- Mang Trường Sơn (Muntiacus truongsonensis) DD
- Mang Vũ Quang hay mang lớn Muntiacus vuquangensis DD
- Mang Pù Hoạt (Muntiacus puhoatensis)
- Chi: Muntiacus
- Phân Họ: Cervinae (Hươu Cựu thế giới)
- Họ: Bovidae (Họ trâu bò)
- Phân Họ: Bovinae (Phân họ trâu bò)
- Chi: Bos (Bò)
- Bò tót (Bos frontalis) VU
- Bò tót Đông Dương (Bos gaurus laosiensis)
- Bò banteng hay còn gọi là bò rừng (Bos javanicus) EN
- Bò xám hay bò Kouprey (Bos sauveli) CR
- Bò tót (Bos frontalis) VU
- Chi: Pseudonovibos (Bò sừng xoắn)
- Chi: Pseudoryx
- Chi: Bos (Bò)
- Phân Họ: Caprinae (Phân họ dê cừu)
- Chi: Nemorhaedus (Chi ban linh)
- Chi: Capricornis (Chi tì linh)
- Sơn dương lục địa (Capricornis milneedwardsii)
- Sơn dương Đông Dương (Capricornis milneedwardsii maritimus) hay còn gọi là sơn dương, linh dương
- Sơn dương lục địa (Capricornis milneedwardsii)
- Phân Họ: Bovinae (Phân họ trâu bò)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- DANH LỤC CÁC LOÀI THÚ Ở VIỆT NAM
- “Mammal Species of the World”. Smithsonian National Museum of Natural History. 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2007. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2007.
- “Animal Diversity Web”. University of Michigan Museum of Zoology. 1995–2006. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2007.