Bước tới nội dung

Dương Thiên Hoa

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Dương Thiên Hoa
Miriam Yeung
楊千嬅
Dương Thiên Hoa tại Liên hoan phim quốc tế Tokyo năm 2019
SinhDương Thiên Hoa
3 tháng 2, 1974 (50 tuổi)
 Hồng Kông thuộc Anh
Quốc tịch Hồng Kông thuộc Anh
 Trung Quốc
Tên khácMiriam Yeung Chin-wah, Thiên Fa, Ah Fa
Dân tộcHoa
Học vịY tá
Trường lớpCao đẳng Holy Family Canossian
Nghề nghiệpCa sĩ
Diễn viên truyền hình
Diễn viên điện ảnh
Năm hoạt động1995 - nay
Tác phẩm nổi bật少女的祈禱 Lời Cầu Nguyện Của Thiếu Nữ
可惜我是水瓶座 Đáng Tiếc Em Thuộc Cung Thủy Bình
勇 Lòng Dũng Cảm
野孩子 Đứa Trẻ Hoang
處處吻 Hôn Khắp Nơi
Quê quánTriều Châu, Quảng Đông,  Trung Quốc
Phối ngẫuĐinh Tử Cao (2009 - nay)
Con cáiTorres Đinh Tiến Nặc (2012 - nay)
Giải thưởngNữ diễn viên chính xuất sắc nhất - LHP Kim Tượng lần thứ 32
Websitewww.miriamyeung.com.hk
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loạiCantopop
Mandopop
Nhạc cụGiọng hát
Piano
Guitar
Hãng đĩaTVB (1995 - nay)
Capital Artists (1996 - 2012)
Cinepoly Records (2001 - 2009)
Gold Label Records (2004 - 2012)
Amusic (2007 - 2009)
Media Asia Music (2012 - nay)

Dương Thiên Hoa (tiếng Trung: 楊千嬅, tiếng Anh: Miriam Yeung Chin-wah, sinh ngày 03 tháng 2 năm 1974) là một nữ ca sĩ kiêm diễn viên người Hồng Kông gốc Hoa.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Dương Thiên Hoa là con cả trong gia đình có 3 anh chị em. Sau cô còn có 1 em gái và 1 em trai.

Trước khi gia nhập làng giải trí, cô là một y tá ở bệnh viện Princess Margaret ở Hồng Kông. Miriam đã học tại trường Cao đẳng Holy Family Canossian ở Cửu Long, Hồng Kông

Dương Thiên Hoa gia nhập làng giải trí sau khi đoạt giải 3 trong cuộc thi "Tuyển lựa tài năng trẻ" (New Talent Singing Awards) lần thứ 14 của đài TVB năm 1995 [1], và cô ấy cũng bắt đầu nổi tiếng từ thời điểm đó.

Với vai trò là một diễn viên, Miriam thường được biết đến với những vai diễn trong những bộ film hài kịch, đóng vai những cô gái ngây thơ, khờ dại và vụng về.

Đời sống cá nhân

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 11/08/2009, Dương Thiên Hoa đăng ký kết hôn cùng bạn trai Đinh Tử Cao tại Las Vegas, . Ngày 20/12/2010, cặp đôi tổ chức lễ cưới tại khách sạn Grand Hyatt, Hồng Kông.

Ngày 5/06/2012, Dương Thiên Hoa hạ sinh con trai Torres Đinh Tiến Nặc.

Âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
STT Phát hành Hãng Đĩa Tên Loại
1 Tháng 10 năm 1996 Capital Artists Sói Đến Rồi 狼來了 (Hua Xing 40 Fu Ke Ji Lie) Quảng Đông
2 13 tháng 6 năm 1997 Trực Giác
3 1 tháng 11 năm 1997 Si Ri Ji (Capital Artists 40th Anniversary Reissue Series) EP
4 6 tháng 4 năm 1998 Dao Ci Yi You (Capital Artists 40th Anniversary Reissue Series) Quảng Đông
5 1 tháng 8 năm 1998 Đại Kích Tưởng EPseries
6 22 tháng 8 năm 1998 Ti Yan Ru Xue (Capital Artists 40th Anniversary Reissue Series) New song featured
7 15 tháng 11 năm 1998 1-100 EP
8 30 tháng 7 năm 1999 Câu Chuyện Mùa Hạ / Summer Story Quảng Đông
9 13 tháng 11 năm 1999 Mỉm Cười 微笑 Madarin
10 Tháng 12 năm 1999 Câu Chuyện Mùa Đông Quảng Đông
11 Tháng 9 năm 2000 Play It Loud, Kiss Me Soft EPdual
12 22 tháng 9 năm 2001 Cinepoly Records Miriam Quảng Đông
13 27 tháng 9 năm 2001 Capital Artists My Favourite Hits Featured
14 15 tháng 4 năm 2002 Cinepoly Records M VS M 上半场 EP
15 1 tháng 6 năm 2002 M VS M 下半场、

M VS M 总决赛

EP
16 22 tháng 11 năm 2002 Miriam's Music Box Quảng Đông
17 18 tháng 3 năm 2003 Nhướng Mày 揚眉 Madarin
18 9 tháng 7 năm 2003 Make Up Quảng Đông
19 27 tháng 11 năm 2003 Miriam's Melodies New song featured
20 21 tháng 1 năm 2004 Gold Typhoon 2004开大 EP
21 25 tháng 6 năm 2004 Electric Girl Quảng Đông
22 29 tháng 8 năm 2004 Cinepoly Records 傻仔2004 New song featured
23 22 tháng 4 năm 2005 Gold Typhoon Single Quảng Đông
24 1 tháng 12 năm 2006 Cinepoly Records Kim Kinh Điển Featured
25 12 tháng 12 năm 2006 Gold Typhoon Unlimited Quảng Đông
26 7 tháng 2 năm 2007 Cinepoly Records Simply Me New song featured
27 14 tháng 8 năm 2007 AMusic Meridian Quảng Đông
28 26 tháng 9 năm 2009 Wonder Miriam
29 16 tháng 10 năm 2009 Living Very Happily
30 1 tháng 12 năm 2009 Cinepoly Records Thiên Hoa Thịnh Điển (Digtial Only) Featured
31 5 tháng 10 năm 2010 Gold Typhoon Hỉ Ái New song featured
32 7 tháng 10 năm 2010 Capital Artists Home EP
33 8 tháng 3 năm 2011 Ready Or Not Madarin
34 18 tháng 1 năm 2012 Chim Lửa Quảng Đông
35 19 tháng 10 năm 2012 Gold Typhoon 金牌10年精选系列 杨千嬅 Featured
36 11 tháng 12 năm 2015 Media Asia Music If Everybody Had an Ocean Quảng Đông

Đại nhạc hội

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Tên tiếng Trung Địa điểm tổ chức Ca khúc chủ đề Chú thích
21-22/09/2000 My concert花樣千嬅演唱會2000 Sân vận động Hồng Khám (Hồng Kông) 放煙花 Lần đầu tiên tổ chức đại nhạc hội tại SVĐ Hồng Khám
16-22/08/2002 Đại nhạc hội Thiên Hồng Vạn Tử / Million Purple Thousand Red Live 2002 楊千嬅萬紫千紅演唱會2002 Sân vận động Hồng Khám (Hồng Kông) Lần đầu tiên tổ chức đại nhạc hội với 4 mặt khán đài
2004 Đại nhạc hội Khai Niên Đại Khúc VOL 3 楊千嬅演唱會開年大典VOL 3 Sân vận động Hồng Khám (Hồng Kông), Mĩ, Canda, Úc, Quảng Đông (Trung Quốc), Malaysia 開大 Lần đầu tiên tổ chức tour diễn thế giới
2007 Đại nhạc hội All About Love 2007 楊千嬅All About Love 2007演唱會 Sân vận động Hồng Khám (Hồng Kông), Las Vegas (Mĩ), Toronto (Canada), Malaysia 不認不認還需認
2010 Tour diễn thế giới Ladies&Gentlemen 2010 Ladies&Gentlemen楊千嬅世界巡迴演唱會2010 Sân vận động Hồng Khám (Hồng Kông), Macao, Quảng Đông (Trung Quốc), Malaysia 斗零踭 Giày Cao Gót Kỉ niệm 15 năm hoạt động
2015 Tour diễn thế giới Let's Begin 2015 楊千嬅Let's Begin世界巡迴演唱會2015 Sân vận động Hồng Khám (Hồng Kông), Macao, Quảng Đông (Trung Quốc), Singapore, Malaysia 好不容易遇見愛 Gặp Được Tình Yêu Thật Không Dễ Dàng Kỉ niệm 20 năm hoạt động
23-31/12/2017, 01-02/01/2018 Đại nhạc hội 3 2 1 GO! 楊千嬅三二一GO!演唱會 Sân vận động Hồng Khám (Hồng Kông) Wonder Woman Lần đầu tiên tổ chức đại nhạc hội countdown đón năm mới
2019-2020 Tour diễn thế giới MY BEAUTIVE LIVE My Beautiful Live 楊千嬅世界巡迴演唱會 Trung Quốc, Úc, New Zealand, Mĩ, Canada, Macao (những nơi đã tổ chức) 穿越 Tour diễn thế giới quy mô lớn đầu tiên, tour có số đêm diễn dài nhất

Điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Tên Tiếng Trung Vai Ghi Chú
1998 Rumble Ages 烈火青春1998 Wing
The Group 全職大盜 Coco
2001 Feel 100% II 百分百感覺2 Hứa Hoan
Ngọc Nữ Xuất Chiêu 玉女添丁 Phương Lệ Quyên
2002 Tân Trát Sư Muội / Love Undercover 新紮師妹
Frugal Game 慳錢家族 Wai Chin-wah
Dry Wood Fierce Fire 乾柴烈火 Alice
2003 Hành Vận Siêu Nhân / My Lucky Star 行運超人 Diệp Cô Hồng
Tân Trát Sư Muội 2 / Love Undercover 2: Love Mission 新紮師妹2 / 新紮師妹2美麗任務 Phương Lệ Quyên
Dragon Loaded 2003 龍咁威2003
Sound of Colors 地下鐵 Trương Hải Ước
Anna và Võ lâm 安娜與武林 Thạch Anna
2004 Elixir of Love 花好月圓 Công chúa Hàm Hương
Three of a Kind 煎釀三寶
Tam canh 2 三更2 Ngải Tinh Tinh
Dumplings 餃子
My Sweetie 甜絲絲 Ms Daughter Khách mời
Disguised Superstar 冒牌天皇
2005 Thiên bôi bất túy 千杯不醉 Tiểu Mẫn
2006 2 Becomes 1 天生一對 Lương Băng Ngạo
Tứ Đại Thiên Vương / The Heavenly Kings 四大天王 Dương Thiên Hoa Khách mời
2007 Tình Yêu Đích Thực / Hooked on You 每當變幻時 A Diệu
2010 Here Comes Fortune 財緣萬歲 Nữ nhân văn phong
Chí Minh và Xuân Kiều 志明與春嬌 Dư Xuân Kiều
Ôm lấy người tình / Perfect Wedding 抱抱俏佳人 Tôn Lạc Hân
2011 Kiến Đảng Vĩ Nghiệp 建黨偉業 Nữ thanh niên Hong Kong Khách mời
Tình hè rực cháy 戀夏戀夏戀戀下 / 夏日戀神馬
Truyền thuyết Bạch Xà 白蛇傳說 Thỏ yêu
2012 Xuân Kiều Và Chí Minh 春嬌與志明 Dư Xuân Kiều
Hài kịch dung tục 低俗喜劇 Khách mời
2014 Xin chào Baby 六福喜事 Cherry
Hương Cảng Tử 香港仔 Trịnh Huệ Thanh
Chia tay 100 lần 分手100次 Nữ cảnh sát Khách mời
Đơn thân nam nữ 2 單身男女2 Dương Ương Ương
2015 Cô hiệu trưởng của năm đứa bé 五個小孩的校長 Lữ Tuệ Hồng
She Remembers, He Forgets 哪一天我們會飛 Dư Phượng Chi
2016 Girl of the Big House 寶貝當家 / 小鬼當家 Nina
2017 Xuân Kiều Cứu Chí Minh 春嬌救志明 Dư Xuân Kiều
2018 Missbehavior 恭喜八婆 Dư Xuân Kiều Khách mời
2019 Mạch Lộ Nhân / I'm Livin' It 麥路人

Truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Tên Tiếng Trung Vai Ghi Chú
1997 The Disappearance 隱形怪傑 Âu San San
Mỹ vị thiên vương 美味天王 Vưu Gia Gia
1998 Khoảnh Khắc Tuyệt Vời / Moments of Endearment 外父唔怕做 Chung Lạc Di
2001 Mỹ Vị Tình Duyên 美味情緣 Candy Chu Bảo Điềm
2006 Nhật ký của lão phùng 老馮日記 Khách mời
Twist Love 讓愛自由 A Xuân
2007 Võ Thập Lang 武十郎 Võ Thập Lang
Colours of Love 森之愛情 Nicole
2009 Hành Động Liêm Chính 2009 廉政行動2009 Khách mời
Bản lĩnh Kỷ Hiểu Lam 4 鐵齒銅牙紀曉嵐4 Thiên Thiên
2019 Người Vợ Đa Năng / Đa Công Năng Lão Bà / Wonder Woman 多功能老婆 Lam Phi

[2][3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Xinhua News. Interview with Miriam Yeung. xinhuanet
  2. ^ “Miriam Yeung”. Chinesemov.
  3. ^ “Miriam Yeung”. imdb.com.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]