Cytora
Giao diện
Cytora | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Mollusca |
Lớp (class) | Gastropoda |
Liên họ (superfamilia) | Cyclophoroidea |
(không phân hạng) | nhánh Caenogastropoda nhóm không chính thức Architaenioglossa |
Họ (familia) | Pupinidae |
Phân họ (subfamilia) | Liareinae |
Chi (genus) | Cytora Kobelt & Moellendorff, 1897 |
Cytora là một chi ốc cạn thở không khí rất nhỏ, những động vật thân mềm chân bụng thuộc họ Pupinidae. Chi này đặc hữu ở New Zealand.[1]
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Chiều cao vỏ ít hơn 7 mm.[1]
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Có 42 loài thuộc chi Cytora. Tuy nhiên, 23 trong số đó được mô tả lần đầu vào năm 2007.[1]
Các loài thuộc chi Cytora bao gồm[2]:
- Cytora ampla (Powell, 1941)
- Cytora annectens (Powell, 1948)
- Cytora aranea (Powell, 1928)
- Cytora calva (Hutton, 1883)
- Cytora chiltoni (Suter, 1896)
- Cytora cytora (Gray, 1850)
- Cytora depressa Gardner, 1968
- Cytora fasciata (Suter, 1894)
- Cytora filicosta (Powell, 1948)
- Cytora hedleyi (Suter, 1894)
- Cytora hirsutissima (Powell, 1951)
- Cytora hispida Gardner, 1967
- Cytora kiama Climo, 1973
- Cytora lignaria (Pfeiffer, 1857)
- Cytora pallida (Hutton, 1883)
- Cytora pannosa (Powell, 1951)
- Cytora septentrionale (Suter, 1907)
- Cytora solitaria (Powell, 1935)
- Cytora tekakiensis Gardner, 1967
- Cytora torquilla (Suter, 1894)
Phần này cần được mở rộng. Bạn có thể giúp bằng cách mở rộng nội dung của nó. (tháng 12 năm 2009) |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c Bruce A. Marshall & Gary M. Barker (2007) A revision of New Zealand landsnails of the genus Cytora Kobelt & Möllendorff, 1897 (Mollusca: Gastropoda: Pupinidae)[liên kết hỏng]. Tuhinga, Number 18 (2007), 49-113.
- ^ Powell A. W. B., New Zealand Mollusca, William Collins Publishers Ltd, Auckland, New Zealand 1979 ISBN 0-00-216906-1