Bước tới nội dung

Cuenca (Ecuador)

Cuenca
—  Thành phố  —
Santa Ana de Los Cuatro Ríos de Cuenca
Hiệu kỳ của Cuenca
Hiệu kỳ
Huy hiệu của Cuenca
Huy hiệu
Tên hiệu: Atenas del Ecuador (Athens of Ecuador)
Cuenca trên bản đồ Ecuador
Cuenca
Cuenca
Tọa độ: 2°53′57″N 79°00′55″T / 2,89917°N 79,01528°T / -2.89917; -79.01528
Quốc giaEcuador
TỉnhAzuay
TổngCuenca
Thành lập12 tháng 4 năm 1557
Người sáng lậpGil Ramírez Dávalos
Đặt tên theoCuenca, Tây Ban Nha
Các giáo khu
Giáo khu thành thị
  • Bellavista
  • Cañaribamba
  • El Batán
  • El Sagrario
  • El Vecino
  • Gil Ramírez Dávalos
  • Hermano Miguel
  • Huayna Cápac
  • Machángara
  • Monay
  • San Blas
  • San Sebastián
  • Sucre
  • Totoracocha
  • Yanuncay
Chính quyền
 • Thị trưởngPedro Palacios Ullauri
Diện tích
 • Thành phố67,71 km2 (2,614 mi2)
Độ cao2.560 m (8,400 ft)
Độ cao cực đại2.550 m (8,370 ft)
Độ cao cực tiểu2.350 m (7,710 ft)
Dân số (2010)INEC census
 • Thành phố330,000
 • Mật độ0,049/km2 (0,13/mi2)
 • Vùng đô thị505,632
 The population total is of the urban parishes of the Municipality of Cuenca (the canton), which make up the city of Cuenca; the metro population is the population of the canton.
Múi giờECT (UTC-5)
EC010150 Sửa dữ liệu tại Wikidata
Mã điện thoại593 7 Sửa dữ liệu tại Wikidata
Thành phố kết nghĩaGuanajuato, Concepción, Rosario, Cuzco, Hoài An, Cuenca, Bandung Sửa dữ liệu tại Wikidata
Tên gọi dân cưCuencanos
Trang webOfficial website

Cuenca là một thành phố của Ecuador. Thành phố Cuenca thuộc tỉnh Azuay. Dân số thành phố Cuenca theo điều tra năm 2010 là 330.000 người. Đây là thành phố lớn thứ 3 theo dân số của Ecuador. Cuenca nằm ở vùng cao nguyên của Ecuador khoảng 2500 m trên mực nước biển. Trung tâm của thành phố được liệt kê như vào danh mục di sản Thế giới của UNESCO với nhiều tòa nhà lịch sử của nó.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Thành phố Ecuador

Bản mẫu:Di sản thế giới tại Ecuador