Bước tới nội dung

Crotalus scutulatus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Crotalus scutulatus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Serpentes
Phân thứ bộ (infraordo)Alethinophidia
Họ (familia)Viperidae
Chi (genus)Crotalus
Loài (species)C. scutulatus
Danh pháp hai phần
Crotalus scutulatus
(Kennicott, 1861)

Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
    • Caudisona scutulata Kennicott, 1861
    • C[rotalus]. scutulatus - Cope In Yarrow in Wheeler, 1875
    • Crotalus adamanteus scutulatus - Cope, 1875
    • Crotalus scutulatus - Boulenger, 1896
    • Crotalus confluentus kellyi Amaral, 1929
    • Crotalus scutulatus scutulatus - Gloyd, 1940[1]

Crotalus scutulatus là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Kennicott mô tả khoa học đầu tiên năm 1861.[2] Loài rắn độc này được tìm thấy trong sa mạc Tây Nam Hoa Kỳ và miền trung Mexico. Loài này có lẽ được biết đến nhiều nhất với nọc độc thần kinh mạnh. Hai phân loài được công nhận, bao gồm cả phân loài chỉ định được mô tả ở đây.

Loài này phát triển đến chiều dài trung bình ít hơn 100 cm, với chiều dài tối đa là 137,3 cm. Màu sắc thay đổi từ màu nâu nhạt đến màu xanh lá cây tùy thuộc vào môi trường xung quanh.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ McDiarmid RW, Campbell JA, Touré T. 1999. Snake Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference, vol. 1. Herpetologists' League. 511 pp. ISBN 1-893777-00-6 (series). ISBN 1-893777-01-4 (volume).
  2. ^ Crotalus scutulatus. The Reptile Database. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]