Bước tới nội dung

Conus magnottei

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Conus magnottei
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
Liên họ (superfamilia)Conoidea
(không phân hạng)nhánh Caenogastropoda
nhánh Hypsogastropoda
nhánh Neogastropoda
Họ (familia)Conidae
Phân họ (subfamilia)Coninae
Chi (genus)Conus
Loài (species)C. magnottei
Danh pháp hai phần
Conus magnottei
Petuch, 1987
Danh pháp đồng nghĩa[1]
Conus edwardpauli Petuch, 1998

Conus magnottei là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Conidae, họ ốc cối.[1]

Giống như tất cả các loài thuộc chi Conus, chúng là loài săn mồi và có nọc độc. Chúng có khả năng "đốt" con người, do vậy khi cầm chúng phải hết sức cẩn thận.

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Miêu tả

[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài tối đa của vỏ ốc được ghi nhận là 14 mm.[2]

Môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Độ sâu tối thiểu được ghi nhận là 2 m.[2] Độ sâu tối đa được ghi nhận là 2 m.[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Conus magnottei Petuch, 1987. World Register of Marine Species, truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2010.
  2. ^ a b c Welch J. J. (2010). "The "Island Rule" and Deep-Sea Gastropods: Re-Examining the Evidence". PLoS ONE 5(1): e8776. doi:10.1371/journal.pone.0008776.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Conus magnottei tại Wikimedia Commons