Chidozie Awaziem
Awaziem cùng với Nigeria năm 2017 | ||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Chidozie Collins Awaziem | |||||||||||||||||||
Ngày sinh | 1 tháng 1, 1997 | |||||||||||||||||||
Nơi sinh | Enugu, Nigeria | |||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,89 m (6 ft 2 1⁄2 in) | |||||||||||||||||||
Vị trí | Trung vệ | |||||||||||||||||||
Thông tin đội | ||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Boavista (cho mượn từ Porto) | |||||||||||||||||||
Số áo | 12 | |||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||||||||
2011–2014 | El-Kanemi Warriors | |||||||||||||||||||
2014–2015 | Porto | |||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||
2015–2017 | Porto B | 62 | (2) | |||||||||||||||||
2016–2021 | Porto | 10 | (0) | |||||||||||||||||
2017–2018 | → Nantes (mượn) | 22 | (1) | |||||||||||||||||
2019 | → Çaykur Rizespor (mượn) | 16 | (0) | |||||||||||||||||
2019–2020 | → Leganés (mượn) | 26 | (0) | |||||||||||||||||
2020–2021 | → Boavista (mượn) | 27 | (0) | |||||||||||||||||
2021– | Boavista | 17 | (0) | |||||||||||||||||
2021–2022 | → Alanyaspor (mượn) | 18 | (1) | |||||||||||||||||
2022–2023 | → Hajduk Split (mượn) | 28 | (5) | |||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | ||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||
2017– | Nigeria | 31 | (1) | |||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 15 tháng 5 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 11 tháng 2 năm 2024 |
Chidozie Collins Awaziem (sinh ngày 1 tháng 1 năm 1997) là một cầu thủ bóng đá người Nigeria thi đấu cho câu lạc bộ Bồ Đào Nha Boavista ở vị trí trung vệ.
Sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Sinh ra ở Enugu, Awaziem gia nhập FC Porto từ Bồ Đào Nha năm 2014, nơi anh trải qua năm cuối cùng là cầu thủ trẻ và giành chức vô địch. Anh ra mắt chuyên nghiệp cùng với đội hình B, tại Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Bồ Đào Nha.
Vào ngày 27 tháng 1 năm 2016, lúc 19 tuổi, Awaziem có màn ra mắt đội một, thi đấu hết 90 phút trong thất bại 0–2 trên sân khách trướcC.D. Feirense tại Cúp Liên đoàn bóng đá Bồ Đào Nha.[1][2] Màn ra mắt đầu tiên tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Bồ Đào Nha là vào ngày 12 tháng 2, đá chính trong thắng lợi 2–1 trước S.L. Benfica vì khủng hoảng chấn thương ở hàng phòng ngự.[3][4]
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Lúc 19 tuổi, Awaziem được triệu tập vào Nigeria thi đấu giao hữu với Mali và Luxembourg, vào các ngày 27 và 31 tháng 5 năm 2016.[5] Anh có màn ra mắt vào ngày 1 tháng 6 năm 2017, đá chính trong chiến thắng 3–0 trước Togo ở Paris trong một trận giao hữu khác.[6]
Vào tháng 5 năm 2018 anh có tên trong đội hình sơ loại 30 người của Nigeria tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 ở Nga.[7]
Anh tiếp tục có tên trong thành phần đội tuyển Nigeria tham dự cúp bóng đá châu Phi 2019 diễn ra tại Ai Cập, chung cuộc Nigeria giành huy chương đồng chung cuộc sau giải đấu này.
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 11 tháng 2 năm 2024[8]
Nigeria | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
2017 | 2 | 0 |
2018 | 4 | 1 |
2019 | 11 | 0 |
2020 | 2 | 0 |
2021 | 6 | 0 |
2022 | 3 | 0 |
2023 | 1 | 0 |
2024 | 2 | 0 |
Tổng cộng | 31 | 1 |
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 8 tháng 9 năm 2018
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 8 tháng 9 năm 2018 | Sân vận động Linité, Victoria, Seychelles | Seychelles | 2–0 | 3–0 | Vòng loại CAN 2019 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Eight reserves called for the match against Feirense”. FC Porto. 26 tháng 1 năm 2016. Truy cập 21 tháng 2 năm 2016.
- ^ “TL: Feirense-FC Porto, 2–0 (crónica)” [LC: Feirense-FC Porto, 2–0 (match report)] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Mais Futebol. 27 tháng 1 năm 2016. Truy cập 21 tháng 2 năm 2016.
- ^ “Chidozie e Indi são os únicos centrais para a Luz” [Chidozie and Indi are the only stoppers for the Luz]. O Jogo (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 11 tháng 2 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2016. Truy cập 21 tháng 2 năm 2016.
- ^ “Benfica 1–2 FC Porto”. ESPN FC. 12 tháng 2 năm 2016. Truy cập 13 tháng 2 năm 2016.
- ^ “Yusuf invites 26 players for Mali, Luxembourg”. Nigeria Football Federation. 3 tháng 3 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2016. Truy cập 12 tháng 7 năm 2016.
- ^ “Musa fires brace as Eagles hammer Togo 3–0”. The Guardian. 2 tháng 6 năm 2017. Truy cập 19 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Revealed: Every World Cup 2018 squad - Final 23-man lists Goal.com UK”. Truy cập 10 tháng 6 năm 2023.
- ^ “C. Awaziem – Matches”. Soccerway. Truy cập 26 tháng 6 năm 2018.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Chidozie Awaziem tại TheFinalBall.com
- Chidozie Awaziem tại ForaDeJogo
- Chidozie Awaziem tại National-Football-Teams.com
- Chidozie Awaziem tại Soccerway
- Sinh năm 1997
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá từ Enugu
- Cầu thủ bóng đá Nigeria
- Hậu vệ bóng đá
- Cầu thủ Giải bóng đá vô địch quốc gia Bồ Đào Nha
- Cầu thủ bóng đá FC Porto B
- Cầu thủ bóng đá FC Porto
- Cầu thủ bóng đá Ligue 1
- Cầu thủ bóng đá FC Nantes
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Nigeria
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Tây Ban Nha
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Bồ Đào Nha
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Pháp
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Thổ Nhĩ Kỳ
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2018
- Cầu thủ bóng đá Alanyaspor
- Cầu thủ bóng đá Boavista F.C.
- Cầu thủ bóng đá La Liga
- Cầu thủ bóng đá nam Nigeria ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá Süper Lig
- Cầu thủ bóng đá Çaykur Rizespor
- Cầu thủ Cúp bóng đá châu Phi 2023
- Cầu thủ bóng đá CD Leganés
- Cầu thủ bóng đá Major League Soccer
- Trung vệ bóng đá