Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chiến dịch Hạ Môn (1660) Một phần của chiến tranh Minh Thanh Thời gian Tháng 5 năm 1660 Địa điểm Hạ Môn (Phúc Kiến)
Kết quả
Quân Trịnh bảo vệ thành công Hạ Môn, thủy quân Thanh tổn thất lớn.
Tham chiến
Nhà Minh
Nhà Thanh Chỉ huy và lãnh đạo
Trịnh Thành Công
Đạt Tố
Thuận Trị năm thứ 16 (năm 1659), Trịnh Thành Công bắc phạt Nam Kinh thất bại trở về Hạ Môn chỉnh đốn lại lực lượng. Quân Thanh tận dụng quân Trịnh vừa mới thất bại lớn, Thuận Trị đế hạ lệnh cho An Nam tướng quân Đạt Tố dẫn quân đến Phúc Kiến và phái thuộc hạ bát kỳ là Chiết Giang Minh An tướng Đạt Lễ đem lục doanh thủy quân đến ven biển Đông Nam. Tất cả do tự thân Đạt Tố chỉ huy, vọng tưởng toàn diện tiến công Hạ Môn , Kim Môn và tiêu diệt Trịnh Thành Công .
Năm Thuận Trị thứ 17 (năm 1660), Đạt Tố dẫn quân từ Tuyền Châu , kế hoạch phân quân Thanh làm ba lộ xuất kích. Từ Đồng An và Hải Đăng ba hướng xâm phạm Hạ Môn. Ngoài ra còn mệnh lệnh cho Tĩnh Nam Vương Cảnh Kế Mậu phái quân bắc từ Quãng Đông tiến lên phía Bắc vây tiểu quân Trịnh. Trịnh Thành Công sau khi phân tích cẩn thận, quyết định lấy công đối công với quân Thanh, đem quân đi nghênh địch. Cũng phái Trịnh Thái đem quân ra trấn thủ đảo Ngô (Đại Kim Môn ) chống quân Thanh tấn công từ Quãng Đông . Phái bộ tướng Trần Bàng bảo vệ Cao Kỳ chống quân Thanh tấn công từ Đồng An. Tự mình dẫn quân chủ lực tập kết tại vùng biển Hải Môn nghênh chiến quân Thanh tiến công từ Hải Đăng.
Ngày 10 tháng 5, quân Thanh xuất phát từ Lê Minh mở đầu cuộc tấn công, các tướng Trịnh là Chu Thụy và Trần Hiểu Sách chiến đấu anh dũng những trước thế mạnh của quân Thanh hai tướng tử trận. Thủy quân Thanh tấn công quân Trần Huy . Trần Huy lệnh bộ hạ dùng hỏa pháo bắn phá về phía quân Thanh, nhiều tàu chiến của quân Thanh bị thiêu cháy. Đến giữa trưa thì bỗng nhiên có gió thổi to, Trịnh Thành Công tự thân soái lĩnh chiến hạm xông vào chiến hạm đội quân Thanh đánh giết. Trịnh Thái cũng đem quân từ đảo Ngô về hợp lực tác chiến. Quân Trịnh anh dũng chiến đấu sỉ khí tăng lên, quân Thanh đại bại. Đạt Tố dẫn tàn quân bại trận chạy về Chương Châu . Quân Trịnh giành chiến thắng bảo về an toàn căn cứ địa Hạ Môn .
Chiến dịch Hạ Môn đã gây tổn thất lớn cho thủy quân Thanh tại duyên hải Đông Nam, đồng thời ổn định lòng quân Trịnh tại Hạ Môn. Quân Thanh không dám tấn công quân Trịnh thêm một lần nữa. Trịnh Thành Công chủ ý đông chinh giải phóng Đài Loan, xây dựng căn cứ địa mới để tiếp tục kháng Thanh lâu dài.
Sơ kỳ (Hồng Vũ đến Tuyên Đức) Nguyên mạt dân biến · Khởi nghĩa Khăn Đỏ (
Cái chết của Hàn Sơn Đồng ,
Khởi nghĩa Hàn Lâm Nhi ,
Khởi nghĩa Từ Thọ Huy ,
Khởi nghĩa Quách Tử Hưng ,
Trương Sĩ Thành khởi sự )
· Minh Sơ nhị thập tứ tướng · Ba lần đánh Tập Khánh · Diệt Trần Hữu Lượng (
Trận chiến bảo vệ thành Hồng Đô ,
Trận hồ Bà Dương · Diệt Trương Sĩ Thành · Diệt Phương Quốc Trân · Bình định Mân, Quảng )
· Bắc phạt và
thống nhất (
Từ Đạt bắc phạt ,
Hồng Vũ bắc phạt , Công thủ
Hà Nam và
Sơn Đông ,
Hà Bắc và
Thượng Đô , bình định
Sơn Tây và
Thu phục Cam Túc ,
Bình định Vân Nam ,
Bình định Tứ Xuyên ,
Thu hồi Yến Vân 16 châu ,
Bình định Liêu Đông ,
Trận chiến Kim Sơn ,
Trận Bộ Ngư Hải )
· Tiến quân Tây Tạng (
Ô Tư Tạng hành đô chỉ huy sứ tư ,
Đóa Cam Tư hành đô chỉ huy sứ tư ,
Nga Lực Tư quân dân và phủ nguyên soái )
· Chế độ Vệ sở · Kiến Đô chi nghị · Thịnh trị đời Hồng Vũ · Cuộc di dân lớn thời Hồng Vũ (
Giang Tây dời sang Hồ Quảng ,
Hồ Quảng dời sang Tứ Xuyên )
· Trà mã mậu dịch · Phế trừ Trung thư tỉnh · Đô bố án tam tư (
Đô chỉ huy sứ tư ,
Bố chánh sứ tư ,
Án sát sứ tư )
· Hải cấm · Bốn vụ án thời Minh sơ (
Án Hồ Duy Dung ,
Án Không ấn ,
Án Quách Hoàn ,
Án Lam Ngọc )
· Nam Bắc bảng án · Cải cách Kiến Văn · Tĩnh Nan chi họa · Nhâm Ngọ chi nạn · Vĩnh Lạc dời đô (
Phủ Thuận Thiên ,
Cố Cung )
· Thịnh trị đời Vĩnh Lạc · Kiến lập Nội các · Hán vệ (
Cẩm y vệ ,
Đông xưởng ,
Tây xưởng ,
Nội hành xưởng )
· Ngục văn tự · Trịnh Hòa hạ Tây Dương · Kinh doanh Nam Hải (
Vĩnh Lạc quần đảo ,
Vĩnh Lạc hoàn tiều ,
Tuyên Đức quần đảo ,
Vĩnh Lạc long đỗng ,
Chiến tranh Minh - Sri Lanka ,
Cựu Cảng tuyên úy tư )
· Vạn quốc lai triều (
Triều Tiên ,
An Nam ,
Lưu Cầu ,
Chiêm Thành ,
Tiêm La ,
Trảo Oa ,
Bột Nệ ,
Lữ Tống ,
Tô Lộc ,
Hợp Miêu Khỏa ,
Mỹ Lạc Cư ,
Bà La ,
Cổ Ba Lạt Lãng ,
Chân Lạp ,
Đế quốc Thiếp Mục Nhi )
· Tông phiên · Tam đại doanh (
Ngũ quân doanh ,
Tam thiên doanh ,
Thần Cơ doanh )
· Nam chinh An Nam · Thống trị An Nam (
Giao Chỉ đẳng thừa tuyên bố chánh sứ tư ,
Khởi nghĩa Lam Sơn )
· Quý Châu kiến chế · Tam tuyên lục úy · Biến loạn Đường Tái · Minh Thành Tổ bắc phạt · kinh doanh đông bắc (
Nỗ Nhi Can đô chỉ huy sử tư ,
Diệc Thất Ha tuần thị đông bắc ,
Thành Đặc Lâm ,
Chùa Vĩnh Ninh ,
Vĩnh Ninh tự bi ,
Kiến châu tam vệ ,
Liêu Đông đô chỉ huy sứ tư )
· Trần Thành đi sứ
Đế quốc Timur (
Tây Vực phiên quốc chí ,
Tây Vực hành trình kí )
· Vĩnh Lạc đại điển · Chu Cao Xí giám quốc · Loạn Cao Hú · Nhân Tuyên chi trị
· Tam Dương phụ chánh · Tuyên Tông phế hậu · Ha Mật vệ Trung kỳ (từ Chánh Thống đến Gia Tĩnh) Mạt kỳ (Long Khánh đến Sùng Trinh) Long Khánh tân chánh (
Long Khánh khai quan ,
Yêm Đáp phong cống ,
Khai Trung pháp )
· Trương Cư Chánh phụ chánh (
Nhất điều tiên pháp ,
Khảo thành pháp ,
Vương Quốc Quang và
Vạn Lịch hội kế lục ,
Phan Quý Tuần trị thủy )
· Vạn Lịch trung hưng · Trọng tu trường thành · Ba cuộc chinh phạt thời Vạn Lịch (
Chiến dịch Ninh Hạ ,
Chiến tranh Mậu Thìn ,
Chiến dịch Bá châu )
· Tần Lương Ngọc cùng
Bạch Can binh · Cuộc chiến tranh giành Quốc bổn · Vạn Lịch đãi chánh · Tề Sở Chiết đảng · Chu Tái 堉 với
Thập nhị bình quân luật · người
Y Lợi Á (
Tây Ban Nha ) đông lai (
Đại đồ sát ở Lữ Tống · Minh tây liên quân diệt Lâm Phụng )
· Chiến tranh Minh - Miến · Quáng thuế chi tệ · Án yêu thư (
lần thứ nhất ,
lần thứ hai )
· Án Sở phiên (
Án Sở Thái tử ,
Án Sở tông kiếp cống )
· Ba vụ án thời Minh mạt (
Án đĩnh kích ,
Án hồng hoàn ,
Án di cung )
· Đông Lâm đảng tranh · Quang Tông trung hưng · Người (
Hà Lan ) đông lai (
Thẩm Hữu Dung dụ lui Hồng Mao phiên bi ,
Trận Bành Hồ ,
Hải chiến Minh Hà thời Sùng Trinh )
· Đạo Thiên Chúa du nhập (
Tây học đông tiệm ,
Lợi mã đậu ,
Thánh giáo tam trụ thạch ),
Nam kinh giáo án ,
Sùng Trinh lịch thư ,
Kỉ Hà nguyên bản ,
Hồng di đại pháo )
· Từ Quang Khải với
Nông chánh toàn thư · Kiến châu Nữ Chân phản Minh · Trận Tát Nhĩ Hử · Tam Hướng gia phái · Loạn Xa An · Dân biến Từ Hồng Nho · Hùng Đình Bật và
Tôn Thừa Tông kháng Kim
· Ngụy Trung Hiền thiện chánh (
đảng Yêm )
· Phục xã chi hưng · Vụ nổ Vương cung xưởng · Viên Sùng Soán đốc sư
Kế ,
Liêu (
Phòng tuyến Quan Ninh Cẩm ,
Trận Ninh Viễn ,
Trận Ninh Cẩm ,
tru sát Mao Văn Long )
· Sùng Trinh trị loạn · Binh biến Ninh Viễn · Người Thanh xâm phạm kinh sư (
Trận Kinh Kỳ ,
Tuân Viễn đại tiệp ,
Trận Tuyên Đại ,
Trận Kinh Kỳ lần thứ hai ,
Chiến dịch Bắc Trực Lệ và Sơn Đông ,
Chiến dịch Bắc Trực Lệ và Sơn Đông lần thứ hai )
· Hải chiến Bì Đảo lần thứ nhất · lần thứ hai · Tẩu Tây Khẩu · Chính biến Kỉ Tị · Loạn Sa Định châu · Binh biến Ngô Kiều · Người
Anh (
Anh quốc ) đông lai (
Bức thư của Elizabeth I gửi cho Vạn Lịch Đế ,
Trận Hổ Môn )
· Từ Hà Khách du kí · Thiên tai liên tiếp (
đê vỡ ,
dịch bệnh ,
thủy tai ,
hạn hán ,
châu chấu · Ngô Hữu Tính với
Luận về ôn dịch · Trận Tùng Cẩm (
Hồng Thừa Trù hàng Thanh ,
Tổ Đại Thọ hàng Thanh )
· Minh mạt dân biến (
Khởi nghĩa Vương Nhị ,
Khởi nghĩa Trương Hiến Trung ,
Khởi nghĩa Lý Tự Thành ,
Trận trấn Chu Tiên ,
Trận Phượng Dương ,
Đại hội Huỳnh Dương ,
Lý Tự Thành phá Khai Phong ,
Trận Mã Não Sơn ,
Trận Tương Dương )
· Tôn Truyện Đình kháng kích Sấm tặc · Lô Tượng Thăng luyện quân Thiên Hùng
· Dương Tự Xương diệt lưu khấu
· Tào Văn Chiếu · Tam Thuận vương (Cung Thuận vương
Khổng Hữu Đức , Hoài Thuận vương
Cảnh Trọng Minh , Trí Thuận vương
Thượng Khả Hỉ )
· Giáp Thân nam thiên · Chính biến Giáp Thân · Trận Nhất Phiến Thạch · Tử ải tại Môi Sơn · Lý Tự Thành xưng đế · Ngô Tam Quế mở Sơn Hải quan Nam Minh vàMinh Trịnh Nam Minh phân lập (
Phúc vương ,
Lỗ vương ,
Đường vương ,
Duật Việt
,
Quế vương )
· Chiến tranh nhập quan · Giang Bắc tứ trấn (
Cao Kiệt ,
Hoàng Đắc Công ,
Lưu Trạch Thanh ,
Lưu Lương Tá )
· Chính biến Thanh châu · Đại Thuận diệt vong (
Chiến dịch Đồng Quan ,
Chiến dịch Thiểm Bắc ,
Sấm vương bị giết )
· Ba vụ án thời Nam độ (
Án đại bi ,
Án giả Thái tử ,
Án Đồng phi )
· Mã ,
Nguyễn đảng tranh
· Tả Lương Ngọc thanh quân trắc · Liên Lỗ bình khấu · Chính biến Tuy châu · Lộ vương giám quốc · Trương Hiến Trung tiếm đế vị · Các cuộc đồ sát của quân Thanh ở Giang Nam (
Dương châu thập nhất ,
Gia Định tam đồ ,
Giang Âm bát thập nhất nhật ,
Nam Xương chi đồ ,
Đại Đồng chi đồ ,
Đại đồ sát ở Tứ Xuyên ,
Quảng Châu chi đồ )
· Phản Thanh phục Minh (
Kim Thanh Hoàn ,
Vương Đắc Nhân ở Giang Tây phản chánh
· Lý Thành Đống phản chánh ở Quảng Đông · Khương Tương phản chánh ở Đại Đồng · Mễ Lạt Ấn ,
Đinh Quốc Đống dẫn người Hồi ở Cam Túc khởi nghĩa
· Tạ Thiên dựng cờ phản Thanh
· Du Viên Quân dựng cờ phản Thanh
· Vương Vĩnh Cương dựng cờ phản Thanh ở Thiểm Bắc
· Hạ Trân ,
Tôn Thủ Pháp ,
Vũ Đại Định khởi nghĩa phản Thanh
· Vương Quang Cương ,
Vương Quang Ân ,
Vương Quang thái dựng cờ phản Thanh)
· Liên khấu kháng Thanh · Hoàng Đạo Chu bắc phạt · Biến Tĩnh Phiên · Quân nông dân kháng Thanh (
Trung Trinh doanh ,
Quỳ Đông thập tam gia ,
Diêu Hoàng thập tam gia ,
Tây Sơn thập tam gia ,
Đình Khê đại tiệp ,
Tự châu đại tiệp ,
Thần châu đại tiệp ,
Chiến dịch Hồ Nam ,
Quế Lâm đại tiệp ,
Hành Dương đại tiệp ,
Trận Bảo Ninh )
· Hà Đằng Giao kinh doanh Hồ Nam · Cù Thức Tỉ ,
Trương Đồng Xưởng tuẫn quốc
· Loạn Sa Định châu · Quân Đại Tây kinh doanh Vân Nam · Lý Định Quốc lưỡng quyết danh vương · Trương Hoàng Ngôn kháng thanh · Hồng Thừa Trù kinh lược Giang Nam · Chiến dịch Thiệu Khánh · Trận Tân Hội · Án 18 người · Trận Khúc Tĩnh · Thất bại Bảo Khánh · Tôn Khả Vọng đầu Thanh · Chiến dịch Trùng Khánh · Huyết chiến Ma Bàn Sơn · Nam Minh diệt vọng (
trận Bác Lạc Bình, Phúc Kiến ,
Luân hãm Hồ Nam ,
Luân hãm Quý châu ,
Luân hãm Vân Nam )
· Đại Tây diệt vong · Chiến dịch Chu Sơn · Nhất quan đảng · Trịnh Chi Long hàng Thanh · Trịnh Thành Công kháng Thanh (
Trịnh gia quân ,
Quốc Tính gia bắc phạt ,
Chiến dịch Trường Giang ,
Chiến dịch Đồng An ,
Chiến dịch Triều châu ,
Tuyền châu đại tiệp ,
Chiến dịch Hạ Môn ,
Chiến dịch Hải Trừng ,
Quốc Tính gia chinh Đài · Trịnh ,
Thi giao tranh (
Sự kiện Tằng Đức )
· Lỗ giám quốc kháng Thanh ở Chiết Mân · Chú Thủy chi nạn · Trận Đức Lặc · Quỳ Đông hội chiến · Chiến dịch Mao Lộc Sơn · Vương triều họ Trịnh (
Trịnh Kinh giành quyền kế vị ,
Sự kiện Trịnh Thái ,
Thanh Hà liên quân công Trịnh ,
Đông Ninh chi biến )
· Thiên giới cấm hải · Minh Trịnh diệt vong · Chu Thuật Quế tuẫn quốc · Người Minh Hương ở
Việt Nam Sử chuyên môn Chú giải:Màu xanh lá chỉ những sự kiện có liên quan đên các nước phương Tây