Chernivtsi
Giao diện
Chernivtsi Чернівці | |
---|---|
— Thành phố — | |
Quảng trường trước nhà hát Chernivtsi. | |
Tên hiệu: "Tiểu Vienna"[1][2] | |
Bản đồ Ukraina (xanh) với Chernivtsi (đỏ). | |
Tọa độ: 48°18′0″B 25°56′0″Đ / 48,3°B 25,93333°Đ | |
Quốc gia | Ukraina |
Oblast | Tỉnh Chernivtsi |
Khu tự quản thành phố | Khu tự quản thành phố Chernivtsi |
Được đề cập lần đầu | 1408 |
Quyền thành phố | thế kỷ 14 |
Subdivisions | 3 huyện
|
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Mykola Fedoruk |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 153 km2 (59 mi2) |
Dân số (2001 census[3]) | |
• Tổng cộng | 240,600 |
• Mật độ | 1.625/km2 (4,210/mi2) |
Múi giờ | EET (UTC 2) |
• Mùa hè (DST) | EEST (UTC 3) |
Mã bưu chính | 58000 |
Mã điện thoại | 380 372 |
Thành phố kết nghĩa | Suceava, Konin, San Miguel de Tucumán, Cesano Maderno, Klagenfurt, Timișoara, Thành phố Salt Lake, Saskatoon, Nazareth Illit, Podolsk, Iași, Bălţi, Düsseldorf, Mannheim, Metz, İzmir |
Thành phố kết nghĩa | Salt Lake City, Konin, Suceava, Nazareth Illit, Saskatoon, Klagenfurt, Podolsk |
Trang web | http://www.city.cv.ua/ |
Chernivtsi (tiếng Ukraina: Чернівці, phát âm tiếng Ukraina: [t͡ʃerɲiu̯ˈt͡sʲi]; tiếng Đức: Czernowitz; tiếng Ba Lan: Czerniowce; tiếng Romania: Cernăuți, phát âm tiếng România: [t͡ʃernəˈut͡sʲ]; tiếng Nga: Черновцы; Yiddish: טשערנאוויץ) là một thành phố nằm trong tỉnh Chernivtsi của Ukraina, ở thượng lưu sông Prut. Chernivtsi có diện tích km2, dân số theo điều tra vào năm 2001 là 240.621 người. Đây là thành phố lớn thứ 27 tại Ukraina. Cùng với Lvov, thành phố này là trung tâm văn hóa của tây Ukraina. Thành phố Chernivtsi được mệnh danh là Viên nhỏ[1][2] và có sân bay quốc tế Chernivtsi.
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu khí hậu của Chernivtsi | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 15.3 (59.5) |
21.3 (70.3) |
24.6 (76.3) |
30.9 (87.6) |
33.5 (92.3) |
35.6 (96.1) |
37.4 (99.3) |
37.7 (99.9) |
36.7 (98.1) |
31.0 (87.8) |
24.9 (76.8) |
17.9 (64.2) |
37.7 (99.9) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 0.3 (32.5) |
2.4 (36.3) |
8.1 (46.6) |
15.4 (59.7) |
20.8 (69.4) |
24.1 (75.4) |
26.0 (78.8) |
25.7 (78.3) |
20.3 (68.5) |
14.0 (57.2) |
6.9 (44.4) |
1.4 (34.5) |
13.8 (56.8) |
Trung bình ngày °C (°F) | −2.7 (27.1) |
−1.2 (29.8) |
3.4 (38.1) |
9.9 (49.8) |
15.1 (59.2) |
18.8 (65.8) |
20.5 (68.9) |
19.9 (67.8) |
14.8 (58.6) |
9.1 (48.4) |
3.4 (38.1) |
−1.5 (29.3) |
9.1 (48.4) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −5.4 (22.3) |
−4.2 (24.4) |
−0.4 (31.3) |
4.9 (40.8) |
9.9 (49.8) |
13.9 (57.0) |
15.6 (60.1) |
14.9 (58.8) |
10.2 (50.4) |
5.2 (41.4) |
0.7 (33.3) |
−4.0 (24.8) |
5.1 (41.2) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −30.7 (−23.3) |
−29.0 (−20.2) |
−21.7 (−7.1) |
−13.6 (7.5) |
−2.0 (28.4) |
3.0 (37.4) |
7.4 (45.3) |
3.4 (38.1) |
−4.4 (24.1) |
−9.7 (14.5) |
−17.5 (0.5) |
−28.0 (−18.4) |
−30.7 (−23.3) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 26 (1.0) |
30 (1.2) |
37 (1.5) |
44 (1.7) |
75 (3.0) |
93 (3.7) |
93 (3.7) |
66 (2.6) |
56 (2.2) |
44 (1.7) |
32 (1.3) |
33 (1.3) |
629 (24.8) |
Số ngày mưa trung bình | 7 | 7 | 12 | 17 | 17 | 18 | 15 | 13 | 13 | 13 | 12 | 9 | 153 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 15 | 15 | 10 | 3 | 0.03 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 7 | 13 | 64 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 82.8 | 80.5 | 75.3 | 68.9 | 69.0 | 70.9 | 71.1 | 72.7 | 75.3 | 79.1 | 84.2 | 85.1 | 76.2 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 58.2 | 80.0 | 129.6 | 171.2 | 241.1 | 243.6 | 257.9 | 241.6 | 175.0 | 132.6 | 64.8 | 47.0 | 1.842,6 |
Nguồn 1: Pogoda.ru.net[4] | |||||||||||||
Nguồn 2: Tổ chức Khí tượng Thế giới[5] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Bukovyna Week in Austria”. Den. Zhytariuk, Natalia. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2007. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp) - ^ a b “Bukovina. The beech tree land”. Ukraine Cognita. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2007.
- ^ “About number and composition population of CHERNIVTSI REGION by data All-Ukrainian Population Census '2001”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2011.
- ^ “Pogoda.ru.net” (bằng tiếng Nga). Weather and Climate (Погода и климат). tháng 5 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2021.
- ^ “World Meteorological Organization Climate Normals for 1981–2010”. World Meteorological Organization. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2021.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Information Portal Chernivtsi
- “Main Page”. Chernivtsi City Official Site/English. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2010.
- “Main Page”. Chernivtsi City Official Site/English(mirror). Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2009.
- Chernivtsi article by Vladislav Davidzon Lưu trữ 1 tháng 12 2012 tại Wayback Machine Tablet Magazine
- "Per le vie di Chernivtsi, città dei sogni yiddish" article by Tommy Cappellini Corriere del Ticino (Italian)
- Chernivtsi Photos
- Bản mẫu:JewishGen-LocalityPage
- Virtual 3D Tour