Chalybion
Giao diện
Chalybion | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Hymenoptera |
Phân bộ (subordo) | Apocrita |
Liên họ (superfamilia) | Apoidea |
Họ (familia) | Sphecidae |
Chi (genus) | Chalybion Dahlbom, 1843 |
Loài | |
xem bài | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Chalybion là một chi tò vò bùn xanh trong họ Sphecidae.
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Xếp theo bảng chữ cái[1][2][3]
- Chalybion accline (Kohl, 1918)
- Chalybion ammophiloides Hensen, 1988
- Chalybion bengalense (Dahlbom, 1845) (Hawaii, Mauritius, Mozambique, Seychelles, Socotra, Nam Phi; giới thiệu tại Italy[4])
- Chalybion bocandei (Spinola, 1851)
- Chalybion bocandei bocandei Hensen, 1988 (Ghana, Guinea, Liberia, Sierre Leone)
- Chalybion bocandei aeronitens Hensen, 1988 (Cộng hòa Trung Phi, Cộng hòa Dân chủ Congo)
- Chalybion bonneti Leclercq, 1966 (Madagascar)
- Chalybion californicus (de Saussure, 1867)[5] – blue mud wasp (North America)
- Chalybion clypeatum (Fairmaire, 1858) (Angola, Cameroon, Ethiopia, Gabon, Mozambique, Tanzania, Cộng hòa Dân chủ Congo)
- Chalybion clypeatum lusingi (Leclercq, 1955) (Cộng hòa Dân chủ Congo)
- Chalybion clypeatum kiloensis (Leclercq, 1955) (Cộng hòa Dân chủ Congo)
- Chalybion dolichothorax (Kohl, 1918)
- Chalybion fabricator (F. Smith, 1860)
- Chalybion femoratum (Fabricius, 1781)
- Chalybion flebile (Lepeletier de Saint Fargeau, 1845)
- Chalybion frontale (Kohl, 1906)
- Chalybion fuscum (Lepeletier, 1845) (Madagascar, Sri Lanka)
- Chalybion gracile Hensen, 1988
- Chalybion gredleri (Kohl, 1918) (Cộng hòa Dân chủ Congo)
- Chalybion heinii (Kohl, 1906)
- Chalybion incisum Hensen, 1988
- Chalybion japonicum (Gribodo, 1880) (Trung Quốc, Nhật Bản, các đảo Ryukyu, Hàn Quốc, Tanzania, Thái Lan)
- Chalybion kenyae Hensen, 1988 (Kenya)
- Clalybion klapperichi (Balthasar, 1957)
- Chalybion laevigatum (Kohl, 1888) (Botswana, Ethiopia, Mozambique, Namibia, Nam Phi, Tanzania, Zanzibar)
- Chalybion madecassum (Gribodo, 1883) (Madagascar, các đảo Seychelles)
- Chalybion lividum Hensen, 1988
- Chalybion magnum Hensen, 1988
- Chalybion malignum (Kohl, 1906)
- Chalybion minos (de Beaumont, 1965)
- Chalybion mochii Hensen, 1988 (Kenya)
- Chalybion omissum (Kohl, 1889)
- Chalybion parvulum Hensen, 1988 (Kenya)
- Chalybion petroleum Hensen, 1988
- Chalybion planatum (Arnold, 1951) (Ethiopia)
- Chalybion polyphemus Hensen, 1988
- Chalybion ruficorne Hensen, 1988 (Cộng hòa Trung Phi)
- Chalybion schulthessirechbergi (Kohl, 1918) (Cộng hòa Dân chủ Congo)
- Chalybion sommereni (R.Turner, 1920) (Angola, Kenya, Tanzania, Cộng hòa Dân chủ Congo)
- Chalybion spinolae (Lepeletier de Saint Fargeau, 1845)
- Chalybion spinolae spinolae (Lepeletier, 1845) (Ethiopia, Nam Phi, Tanzania, Cộng hòa Dân chủ Congo)
- Chalybion spinolae rufopictum Magretti, 1884 (Eritrea, Ethiopia, Mali)
- Chalybion spinolae saussurei (Kohl, 1918) (Nam Phi)
- Chalybion sumatranum (Kohl, 1884)
- Chalybion tibiale (Fabricius, 1781) (Nam Phi)
- Chalybion triangulum Hensen, 1988 (Cộng hòa Trung Phi, Gambia, Togo)
- Chalybion tomentosum Hensen, 1988
- Chalybion turanicum (Gussakovskij, 1935)
- Chalybion vechti Hensen, 1988
- Chalybion walteri (Kohl, 1889)
- Chalybion yangi Li, 1995
- Chalybion zimmermanni Dahlbom, 1843 (Bắc Mỹ)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Chalybion.
- ^ Genus Chalybion, BugGuide
- ^ Classification and checklist of Afrotropical Sphecidae, WaspWeb
- ^ Chalybion Dahlbom, 1843 (TSN 768250) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- ^ Maurizio Mei, Giorgio Pezzi, Remo De Togni, Umberto Devincenzo The oriental mud-dauber wasp Chalybion bengalense (Dahlbom) introduced in Italy (Hymenoptera, Sphecidae)
- ^ Josè Tormos, Carlo Polidori and Josep Daniel Asís (2006). “Description of the prepupa of Chalybion femoratum (Hymenoptera: Sphecidae), with comments on larval characters in the genus” (PDF). The Florida Entomologist. 89 (3): 388–390. doi:10.1653/0015-4040(2006)89[388:DOTPOC]2.0.CO;2. JSTOR 4092437. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2012.