Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa 1971–1975
Bài này không có nguồn tham khảo nào. |
Chính phủ Việt Nam giai đoạn 1971-1975 còn được gọi là Chính phủ Quốc hội khóa IV.Thành viên Hội đồng Chính phủ được Quốc hội khóa IV phê chuẩn thông qua.
Hội đồng Chính phủ trong thời gian này tích cực kháng chiến chống Mỹ và hoàn thành thống nhất đất nước (30/4/1975). Trong thời gian này viện trợ của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa giảm sút, Chính phủ phải tự điều hành kinh tế ở miền Bắc và tiếp tục chi viện cho miền Nam.
Thành lập
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc hội khóa IV được bầu vào ngày 11/4/1971 gồm 420 đại biểu.
Căn cứ vào Điều 46 của Hiến pháp, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã triệu tập Kỳ họp thứ nhất của Quốc hội khóa IV, họp tại Hà Nội từ ngày 6 đến ngày 10/6/1971. Tại kỳ họp, Quốc hội đã nghe báo cáo của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, báo cáo của Chính phủ về tình hình đấu tranh quân sự, ngoại giao, tiến hành bầu các vị đứng đầu các cơ quan Nhà nước và thành lập Hội đồng Chính phủ mới.
Hoạt động
[sửa | sửa mã nguồn]Thành viên
[sửa | sửa mã nguồn]Chức vụ | Trực thuộc | Tên | Chức vụ trong Đảng | Ghi chú khác |
---|---|---|---|---|
Thủ tướng | Chính phủ | Phạm Văn Đồng | Ủy viên Bộ Chính trị | |
Phó Thủ tướng | Chính phủ | Võ Nguyên Giáp | Ủy viên Bộ Chính trị | |
Phan Kế Toại | ||||
Lê Thanh Nghị | Ủy viên Bộ Chính trị | |||
Nguyễn Duy Trinh | Ủy viên Bộ Chính trị | |||
Nguyễn Côn | Ủy viên TW Đảng | |||
Đỗ Mười | Ủy viên Trung ương Đảng | |||
Hoàng Anh | Ủy viên Trung ương Đảng Bí thư Ban Bí thư |
|||
Trần Hữu Dực | Ủy viên Trung ương Đảng | Từ 3/1974 | ||
Phan Trọng Tuệ | Ủy viên Trung ương Đảng | |||
Đặng Việt Châu | ||||
Bộ trưởng | Bộ trưởng Bộ Quốc phòng | Võ Nguyên Giáp | Phó Thủ tướng kiêm chức | |
Bộ Ngoại giao | Nguyễn Duy Trinh | Ủy viên Bộ Chính trị | Phó Thủ tướng kiêm chức | |
Bộ Công an | Trần Quốc Hoàn | Ủy viên Bộ Chính trị dự khuyết Ủy viên Trung ương Đảng |
từ năm 1972 là Ủy viên Bộ Chính trị | |
Không Bộ | Xuân Thủy | Ủy viên Trung ương Đảng | ||
Bộ Nội vụ | Dương Quốc Chính | |||
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước | Nguyễn Lam | Ủy viên Trung ương Đảng | đến 6/1973 | |
Nguyễn Văn Kha | đến 6/1974 | |||
Bộ Tài chính | Đặng Việt Châu | Bộ trưởng đến 3/1974 | ||
Đào Thiện Thi | Quyền Bộ trưởng từ 3/1974 | |||
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Nông nghiệp Trung ương | Nguyễn Văn Lộc | Ủy viên Trung ương Đảng dự khuyết | đến 3/1974 | |
Nghiêm Xuân Yêm | ||||
Bộ Thủy lợi | Hà Kế Tấn | Ủy viên Trung ương Đảng dự khuyết | đến 6/1973 | |
Nguyễn Thanh Bình | Ủy viên Trung ương Đảng dự khuyết | từ 6/1973 | ||
Bộ Điện và Than | Nguyễn Hữu Mai | Ủy viên Trung ương Đảng dự khuyết | đến 4/1974 | |
Nguyễn Chấn | Quyền Bộ trưởng từ 4/1974 | |||
Bộ Cơ khí và Luyện kim | Đinh Đức Thiện | Ủy viên Trung ương Đảng dự khuyết | đến 3/1974 | |
Nguyễn Côn | Ủy viên Trung ương Đảng | từ 3/1974 | ||
Bộ Công nghiệp nhẹ | Kha Vạng Cân | |||
Bộ Lương thực Thực phẩm | Ngô Minh Loan | Ủy viên Trung ương Đảng dự khuyết | ||
Bộ Kiến trúc | Bùi Quang Tạo | Ủy viên Trung ương Đảng | đến 6/1973 | |
Bộ Giao thông vận tải | Phan Trọng Tuệ | Ủy viên Trung ương Đảng | đến 3/1974 | |
Dương Bạch Liên | từ 3/1974 | |||
Bộ Lao động | Nguyễn Hữu Khiếu | Ủy viên Trung ương Đảng dự khuyết | đến 4/1974 | |
Nguyễn Thọ Chân | Ủy viên Trung ương Đảng dự khuyết | từ 4/1974 | ||
Bộ Vật tư | Trần Danh Tuyên | Ủy viên Trung ương Đảng dự khuyết | ||
Bộ Nội thương | Hoàng Quốc Thịnh | |||
Bộ Ngoại thương | Phan Anh | |||
Bộ Văn hoá | Hoàng Minh Giám | |||
Bộ Giáo dục | Nguyễn Văn Huyên | |||
Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp | Tạ Quang Bửu | |||
Bộ Y tế | Nguyễn Văn Hưởng | đến 4/1974 | ||
Vũ Văn Cẩn | Quyền Bộ trưởng từ 4/1974 | |||
Phủ Thủ tướng | Trần Hữu Dực | |||
Chuyên trách Văn giáo | Trần Quang Huy | |||
Chủ nhiệm Văn phòng Phủ Thủ tướng | Đặng Thí | đến 4/1973 | ||
Phan Mỹ | từ 4/1973 | |||
Bộ Xây dựng | Đỗ Mười | Phó Thủ tướng kiêm chức, từ 6/1973, sau khi thành lập Bộ | ||
Phụ trách Công trình Sông Đà | Hà Kế Tấn | Ủy viên Trung ương Đảng dự khuyết | từ 6/1973 | |
Chủ nhiệm | Ủy ban Dân tộc | Lê Quảng Ba | Ủy viên Trung ương Đảng | |
Ủy ban Kế hoạch Nhà nước | Nguyễn Côn | Ủy viên Trung ương Đảng | Phó Thủ tướng kiêm chức, đến 6/1973 | |
Nguyễn Lam | Ủy viên Trung ương Đảng | từ 6/1973 đến 3/1974 | ||
Lê Thanh Nghị | Ủy viên Bộ Chính trị | Phó Thủ tướng kiêm chức từ 3/1974 | ||
Ủy ban Vật giá Nhà nước | Nguyễn Lam | Ủy viên Trung ương Đảng | đến 3/1974 | |
Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước | Đỗ Mười | Ủy viên Trung ương Đảng | Phó Thủ tướng kiêm chức, đến 6/1973 | |
Ủy ban Nông nghiệp Trung ương | Hoàng Anh | Ủy viên Trung ương Đảng Bí thư Ban Bí thư |
Phó Thủ tướng kiêm chức, đến 4/1974 | |
Võ Thúc Đồng | Ủy viên Trung ương Đảng | Quyền Chủ nhiệm từ 4/1974 Chủ nhiệm từ 11/1974 | ||
Ủy ban Khoa học kỹ thuật Nhà nước | Trần Đại Nghĩa | |||
Ủy ban Thanh tra Chính phủ | Nguyễn Thanh Bình | Ủy viên Trung ương Đảng dự khuyết | đến 3/1974 | |
Nguyễn Văn Lộc | từ 3/1974 | |||
Ủy ban Thống nhất của Chính phủ | Đặng Thí | từ 3/1974 | ||
Tổng giám đốc | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Tạ Hoàng Cơ |