Carrara
Giao diện
Carrara | |
---|---|
— Comune — | |
Comune di Carrara | |
Vị trí của Carrara tại Ý | |
Quốc gia | Ý |
Vùng | Tuscany |
Tỉnh | Massa-Carrara (MS) |
Thủ phủ | Lỗi Lua trong Mô_đun:Wikidata tại dòng 98: attempt to concatenate local 'label' (a nil value). |
Frazioni | Avenza, Bedizzano, Bergiola, Bonascola, Castelpoggio, Codena, Colonnata, Fontia, Fossola, Gragnana, Marina di Carrara, Miseglia, Nazzano, Noceto, Sorgnano, Torano |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Angelo Zubbani |
Diện tích[1] | |
• Tổng cộng | 71 km2 (27 mi2) |
Độ cao | 100 m (300 ft) |
Dân số (ngày 31 tháng 5 năm 2008)[2] | |
• Tổng cộng | 65.491 |
• Mật độ | 920/km2 (2,400/mi2) |
Tên cư dân | Carraresi |
Múi giờ | CET (UTC 1) |
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC 2) |
Mã bưu chính | 54033 |
Mã điện thoại | 0585 |
Thành phố kết nghĩa | Yerevan, Ingolstadt, Grasse, Rønne, Opole, Novelda, Asunción, Bray, Kragujevac |
Thánh bảo trợ | San Ceccardo |
Ngày thánh | 16 tháng 6 |
Carrara là một đô thị và thị xã của Ý. Đô thị này thuộc tỉnh Massa-Carrara trong vùng Toscana. Carrara có diện tích km2, dân số theo ước tính năm 2005 của Viện thống kê quốc gia Ý là 65.221 người. Các đơn vị dân cư: Avenza, Bedizzano, Bergiola, Bonascola, Castelpoggio, Codena, Colonnata, Fontia, Fossola, Gragnana, Marina di Carrara, Miseglia, Nazzano, Noceto, Sorgnano, Torano. Carrara nằm bên soong Carrione, 100 km về phía tây tây bắc của Firenze.
Đô thị Carrara giáp với các đô thị:
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Superficie di Comuni Province e Regioni italiane al 9 ottobre 2011”. Viện Thống kê Quốc gia. Truy cập 16 tháng 3 năm 2019.
- ^ “Popolazione Residente al 1° Gennaio 2018”. Viện Thống kê Quốc gia. Truy cập 16 tháng 3 năm 2019.