CaptainSparklez
Jordan Maron | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thông tin cá nhân | |||||||||||||
Sinh | 10 tháng 2, 1992 Los Angeles, California[1] | ||||||||||||
Quốc tịch | Hoa Kỳ | ||||||||||||
Nơi cư trú | Los Angeles, California | ||||||||||||
Nghề nghiệp | YouTuber Hãng phát triển trò chơi điện tử Nhà sản xuất thu âm | ||||||||||||
Trang web | jordanmaron | ||||||||||||
Thông tin YouTube | |||||||||||||
Biệt danh | CaptainSparklez | ||||||||||||
Kênh | |||||||||||||
Năm hoạt động | 2010–nay | ||||||||||||
Thể loại |
| ||||||||||||
Lượt đăng ký | 10 triệu (CaptainSparklez) 492,000 (CaptainSparklez 2) 324,500 (Jordan Maron) 168,000 (Maron Music) 34,400 (ProsDONTtalkSHIT) 10,500 (Fortnite Cinema) | ||||||||||||
Tổng lượt xem | 3.2 tỷ (CaptainSparklez) 42.4 triệu (CaptainSparklez 2) 14.2 triệu (Jordan Maron) 13.8 triệu (Maron Music) 2.7 triệu (ProsDONTtalkSHIT) 148,500 (Fortnite Cinema) | ||||||||||||
Mạng lưới | Pocket.watch | ||||||||||||
Hợp tác với | PewDiePie, Smosh, VanossGaming, Markiplier, Jacksepticeye, DanTDM, FBE, Gavin Free, TheSyndicateProject, The Game Theorists, Rosanna Pansino, Joseph Garrett, RocketJump, TheOdd1sOut, Yogscast, SeaNanners, iJustine, Nadeshot, Tay Zonday, Modestep, SethBling | ||||||||||||
Khẩu hiệu |
| ||||||||||||
| |||||||||||||
Lượt đăng ký và lượt xem được cập nhật tính đến 30 tháng 7 năm 2018. |
Jordan Maron (sinh ngày 10 tháng 2 năm 1992), thường được biết đến với biệt hiệu CaptainSparklez, là một nhân vật YouTube người Mỹ. Với 10 triệu lượt đăng ký, kênh chính của anh hiện đang đứng thứ 245 trong số những kênh được đăng ký nhiều nhất YouTube.[2]
Vào Tháng 5 năm 2015, Maron đã bắt đầu với kênh thứ hai của mình có tên là "CaptainSparklez 2" khi anh chủ yếu tải lên những video live streams trên Twitch, và hiện đang tải lên những video về Minecraft, như Subnautica và Trials Fusion. Vào Tháng 3 năm 2016, anh đã bắt đầu với kênh âm nhạc của mình là "Maron Music" khi anh tải lên những video về âm nhạc và giới thiệu âm nhạc của các nghệ sĩ khác. Vào Tháng 2 năm 2017, anh đã bắt đầu với kênh vlog của mình là "Jordan Maron".
Phát hành âm nhạc bởi Jordan Maron
[sửa | sửa mã nguồn]Đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên |
---|---|
2014 | "work in progress thing that probably sucks i dunno"[3] |
2016 | "Moonbeam"[4][5] |
"Once Upon A Time"[6][7] | |
2017 | "Crusade"[8] |
"Midnight Drive"[9] | |
2018 | "Turn It Up" (hợp tác với TryHardNinja)[10] |
Remix
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Nghệ sĩ |
---|---|---|
2016 | "Rockabye"[11] | Clean Bandit hợp tác với Sean Paul và Anne-Marie |
2017 | "Take Back The Night"[12] | TryHardNinja |
"Closer"[13] | The Chainsmokers hợp tác với Halsey | |
"Stay"[14] | Zedd và Alessia Cara |
Maron Music
[sửa | sửa mã nguồn]Top 10 video được xem nhiều nhất
[sửa | sửa mã nguồn](Tất cả các thông tin cho phần này được lấy từ nguồn tham khảo này:[15])
Xếp hạng | Tên | Nghệ sĩ | Chú thích | Số lượt xem |
---|---|---|---|---|
1. | Astronomia | Tony Igy | 1,100,000 | |
2. | Moonbeam | Jordan Maron | 870,000 | |
3. | Rockabye (Jordan Maron Remix) |
Clean Bandit | hợp tác với Sean Paul & Anne-Marie |
430,000 |
4. | Once Upon A Time | Jordan Maron | 390,000 | |
5. | Closer (Jordan Maron Remix) |
The Chainsmokers | hợp tác với Halsey | 330,000 |
6. | Saving Light | Gareth Emery & Standerwick |
feat. HALIENE | 300,000 |
7. | Dragonhearted | TryHardNinja | 280,000 | |
8. | Crusade | Jordan Maron | 210,000 | |
9. | Running Wild | Decimal 5 | 174,000 | |
10. | Arsenic | Simon Skylar | 172,000 |
Top 10 bản SoundCloud được chơi nhiều nhất
[sửa | sửa mã nguồn](Tất cả các thông tin cho phần này được lấy từ nguồn tham khảo này:[16])
Xếp hạng | Tên | Nghệ sĩ | Chú thích | Số lượt chơi |
---|---|---|---|---|
1. | Pure Imagination | Pixels | 35,300 | |
2. | All Falls Down (Renat Remix) |
Alan Walker | hợp tác với Noah Cyrus & Digital Farm Animals |
26,200 |
3. | Plan of Attack | OllAxe | 24,000 | |
4. | Space Adventure | Trixtor | 23,800 | |
5. | Shadows | Aero Chord | feat. Nevve | 23,800 |
6. | We Are | False Twins | 23,000 | |
7. | Painting The Future | Realitect | 16,300 | |
8. | Out of The Darkness | Pete Kingsman | hợp tác với Bryan Finlay | 15,000 |
9. | Gunshot | Ludvigsson & Jorm | hợp tác với Jonny Rose | 15,000 |
10. | Fair | Hurshel | 14,700 |
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]- Đề cử ở Giải Shorty 2016[17]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Jordan Maron (ngày 20 tháng 1 năm 2014). “Draw My Life - CaptainSparklez”. YouTube. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2014.
- ^ “CaptainSparklez”. socialblade.com. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018..
- ^ “work in progress thing that probably sucks i dunno”. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2017.
- ^ Maron Music (ngày 26 tháng 8 năm 2016). “Jordan Maron - Moonbeam”. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2017 – qua YouTube.
- ^ “Moonbeam (Original Mix)”. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2017.
- ^ Maron Music (ngày 22 tháng 10 năm 2016). “Jordan Maron - Once Upon A Time”. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2017 – qua YouTube.
- ^ “Once Upon A Time (Original Mix)”. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2017.
- ^ Maron Music (ngày 24 tháng 6 năm 2017). “Jordan Maron - Crusade”. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2017 – qua YouTube.
- ^ Maron Music (ngày 28 tháng 10 năm 2017). “Jordan Maron - Midnight Drive”. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2017 – qua YouTube.
- ^ Maron Music (ngày 13 tháng 1 năm 2018). “Jordan Maron - Turn It Up (feat. TryHardNinja)”. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2018 – qua YouTube.
- ^ Maron Music (ngày 17 tháng 12 năm 2016). “Clean Bandit - Rockabye ft. Sean Paul & Anne-Marie (Jordan Maron Remix)”. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2017 – qua YouTube.
- ^ Maron Music (ngày 15 tháng 2 năm 2017). “TryHardNinja - Take Back The Night (Jordan Maron Remix)”. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2017 – qua YouTube.
- ^ Maron Music (ngày 15 tháng 2 năm 2017). “The Chainsmokers - Closer ft. Halsey (Jordan Maron Remix)”. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2017 – qua YouTube.
- ^ Maron Music (ngày 26 tháng 8 năm 2017). “Zedd, Alessia Cara - Stay (Jordan Maron Remix)”. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2017 – qua YouTube.
- ^ “Maron Music”. Truy cập 3 tháng 9 năm 2018.
- ^ “Maron Music”. Truy cập 3 tháng 9 năm 2018.
- ^ “Jordan Maron - The Shorty Awards”. Shortyawards.com. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2015.