Camponotus gigas
Giao diện
Camponotus gigas | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Hymenoptera |
Họ (familia) | Formicidae |
Chi (genus) | Camponotus |
Phân chi (subgenus) | Dinomyrmex |
Loài (species) | C. gigas |
Danh pháp hai phần | |
Camponotus gigas (Latreille, 1802) |
Camponotus gigas là một loài kiến lớn bản địa rừng Đông Nam Á. Nó là một trong những loài kiến lớn nhất còn tồn tại, có cơ thể dài 20,96 mm đối với kiến thợ bình thường và dài 28,1 mm đối với kiến chiến binh. Dịch ngọt chiếm 90% chế độ ăn của chúng, nhưng chúng cũng ăn côn trùng và phân chim. Loài kiến này là một loài kiếm ăn thông minh, sử dụng cả hai giao tiếp và tuyển mộ hiệu quả. Một thuộc địa bao gồm thường khoảng 7.000 kiến thợ, phân bố không đều giữa các tổ.
Loài kiến này đang sắp tuyệt chủng.
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Loài này được tìm thấy trong khu vực mưa rừng Đông Nam Á từ Sumatra đến Thái Lan.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Camponotus gigas tại Wikispecies
- Ants of Borneo: A briefing on the life history of the giant forest ant Camponotus gigas Lưu trữ 2008-05-16 tại Wayback Machine
- Pfeiffer, Martin Abstracts of papers on C. gigas Lưu trữ 2007-03-09 tại Wayback Machine
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Camponotus gigas.