Bước tới nội dung

Cameron Humphreys

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia


Cameron Humphreys
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Cameron Lisceous Humphreys-Grant[1]
Ngày sinh 22 tháng 8, 1998 (26 tuổi)
Nơi sinh Manchester, Anh
Chiều cao 6 ft 2 in (1,87 m)[2]
Vị trí Trung vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Excelsior
Số áo 15
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2015-2016 Manchester City
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2016-2019 Manchester City 0 (0)
2019- Zulte Waregem 3 (0)
2020-Excelsior (mượn) 0 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2013-2014 U-16 Anh 6 (0)
2014-2015 U-17 Anh 9 (0)
2016 U-18 Anh 2 (0)
2016 U-19 Anh 2 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 30 tháng 10 năm 2019

Cameron Lisceous Humphreys-Grant (sinh ngày 22 tháng 8 năm 1998) là một cầu thủ bóng đá người Anh thi đấu cho Excelsior, mượn từ Zulte Waregem, ở vị trí trung vệ.[3]

Sự nghiệp câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Humphreys là học viên tốt nghiệp của hệ thống trẻ Manchester City. Mùa hè năm 2015, cậu bé 16 tuổi Humphreys đã đi với đội một trong tour du đấu trước mùa giải và thi đấu trong một trận giao hữu với Real Madrid.[4] Humphreys kí vào bản hợp đồng ngày 24 tháng 8, hai ngày sau sinh nhật thứ 17 của anh.[5] Ngày 30 tháng 1 năm 2016, anh ra mắt tại Cúp FA trước Aston Villa. Anh thay cho Nicolás Otamendi sau 88 phút trong chiến thắng 4-0 tại Villa Park.[6] Humphreys trở thành cầu thủ chủ chốt của cả Premier League 2 và UEFA Youth League ở Manchester City.[7]

Năm 2019, Humphreys gia nhập đội bóng Bỉ Zulte Waregem.[8]

Sự nghiệp quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Humphreys thi đấu cho Anh ở cấp độ U-19 và có màn ra mắt U-17 Anh khi chỉ mới 14 tuổi.[9]

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 16 tháng 7 năm 2018
Câu lạc bộ Mùa giải Giải quốc nội Cúp FA League Cup Châu Âu Tổng
Hạng đấu Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Manchester City 2014-15 Premier League 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
2015-16 0 0 2 0 0 0 0 0 2 0
2016-17 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
2017-18 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tổng 0 0 2 0 0 0 0 0 2 0
Zulte Waregem 2019-20 Jupiler Pro League 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tổng 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tổng cộng sự nghiệp 0 0 2 0 0 0 0 0 2 0

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “List of players under written contract registered between 01/08/2015 and 31/08/2015” (PDF). The Football Association. tr. 6. Truy cập 12 tháng 2 năm 2018.
  2. ^ “Cameron Humphreys”. 11v11.com. AFS Enterprises. Truy cập 25 tháng 2 năm 2018.
  3. ^ “England - C. Humphreys - Profile with news, career statistics and history - Soccerway”. soccerway.com. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2016.
  4. ^ “Manchester City: Cristiano Ronaldo doesn't faze Cameron Humphreys - but not much does!”. Manchester Evening News. ngày 5 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2016.
  5. ^ “Man City: Jason Wilcox proud of Humphreys and Garcia”. Manchester Evening News. ngày 24 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2016.
  6. ^ “Aston Villa vs. Liverpool - 30 tháng 1 năm 2016 - Soccerway”. soccerway.com. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2016.
  7. ^ “Cameron Humphreys' official Manchester City FC profile page”. Manchester City FC. Bản gốc lưu trữ 10 tháng 7 năm 2018. Truy cập 9 tháng 2 năm 2017.
  8. ^ “Team Essevee welcomes Cameron Humphreys”. S.V. Zulte Waregem (bằng tiếng Hà Lan).
  9. ^ Flanagan, Aaron (ngày 24 tháng 7 năm 2015). “Who is Cameron Humphreys? Man City's 16-year-old defender given baptism of fire against Ronaldo, Benzema and co - Mirror Online”. Mirror.co.uk. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]