Căn Hà
根河市 Căn Hà thị | |
---|---|
— Thành phố cấp huyện — | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Khu tự trị | Nội Mông Cổ |
Địa cấp thị | Hulunbuir (Hô Luân Bối Nhĩ) |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 19.659 km2 (7,590 mi2) |
Dân số | |
• Tổng cộng | 170,000 (2.002) |
• Mật độ | 8,6/km2 (22/mi2) |
Múi giờ | UTC 8 |
Căn Hà (tiếng Mông Cổ: ᠭᠡᠭᠡᠨ ᠭᠣᠤᠯ ᠬᠣᠲᠠ (Гэгээнгол хот), Gegeengol khot; tiếng Trung: 根河; bính âm: Gēnhé) là một thành phố cấp huyện của địa cấp thị Hulunbuir (Hô Luân Bối Nhĩ), nằm ở phía đông bắc khu tự trị Nội Mông Cổ, Trung Quốc.
Địa lí và khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Căn Hà có khí hậu cận cực kèm ảnh hưởng của gió mùa (phân loại khí hậu Koppen: Dwc), khiến nó được xem là một trong những khu định cư lạnh nhất tại Trung Quốc. Nhiệt độ trung bình tại thành phố chỉ là −3,56 °C. Mùa đông ở Căn Hà kéo dài, cực kỳ giá lạnh, khắc nghiệt và cũng rất khô hanh. Mùa hè khá ngắn nhưng ấm áp và ẩm ướt hơn. Nhiệt độ trung bình tháng dao động từ −28,1 °C vào tháng Giêng cho đến 17,6 °C vào tháng 7. Hơn hai phần ba của lượng mưa 438 mm hàng năm chủ yếu phân bố từ tháng 6 đến tháng 8.
Dữ liệu khí hậu của Căn Hà (1981–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | −19.4 (−2.9) |
−12.0 (10.4) |
−2.9 (26.8) |
8.2 (46.8) |
17.0 (62.6) |
22.8 (73.0) |
24.5 (76.1) |
22.2 (72.0) |
15.7 (60.3) |
5.8 (42.4) |
−8.1 (17.4) |
−18.0 (−0.4) |
4.7 (40.4) |
Trung bình ngày °C (°F) | −28.1 (−18.6) |
−22.5 (−8.5) |
−12.3 (9.9) |
0.6 (33.1) |
8.9 (48.0) |
15.0 (59.0) |
17.6 (63.7) |
15.0 (59.0) |
7.3 (45.1) |
−2.1 (28.2) |
−16.3 (2.7) |
−25.8 (−14.4) |
−3.6 (25.6) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −34.7 (−30.5) |
−30.9 (−23.6) |
−21.5 (−6.7) |
−7.2 (19.0) |
−0.2 (31.6) |
6.6 (43.9) |
11.0 (51.8) |
8.9 (48.0) |
0.8 (33.4) |
−8.4 (16.9) |
−22.7 (−8.9) |
−31.6 (−24.9) |
−10.8 (12.5) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 4.4 (0.17) |
3.2 (0.13) |
6.3 (0.25) |
16.8 (0.66) |
24.4 (0.96) |
79.1 (3.11) |
112.4 (4.43) |
110.0 (4.33) |
46.3 (1.82) |
19.2 (0.76) |
8.8 (0.35) |
7.1 (0.28) |
438.0 (17.24) |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 76 | 72 | 63 | 53 | 51 | 68 | 77 | 81 | 73 | 66 | 74 | 78 | 69 |
Nguồn: China Meteorological Administration[1] |
Phân cấp hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Căn Hà được chia thành 4 nhai đạo, 3 trấn và 1 hương dân tộc.
- Hà Đông (河东街道)
- Hà Tây (河西街道)
- Sâm Công Lộ (森工路街道)
Trấn
[sửa | sửa mã nguồn]- Kim Hà (金河镇)
- A Long Sơn (阿龙山镇)
- Mãn Quy (满归镇)
- Hương dân tộc Ngạc Ôn Khắc (Evenk) Ngao Lỗ Cổ Nhã (敖鲁古雅鄂温克族乡)
Văn hóa
[sửa | sửa mã nguồn]Một số lượng nhỏ những người Evenk chăn nuôi tuần lộc vẫn sinh sống trong hương dân tộc Ngao Lỗ Cổ Nhã của thành phố.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ 中国气象数据网 - WeatherBk Data (bằng tiếng Trung). China Meteorological Administration. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2020.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Trang thông tin chính thức (tiếng Trung)