Bước tới nội dung

Cúp bóng đá Xô viết

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cúp bóng đá Xô viết
Thành lập1936
Khu vựcLiên Xô
Số đội32
Câu lạc bộ
thành công nhất
Spartak Moscow
(10 lần)

Cúp Xô viết (tiếng Nga: Кубок СССР[1]), hay Cúp Quốc gia Liên Xô, là một giải vô địch bóng đá của Liên Xô được tổ chức cho các câu lạc bộ ở các vùng thuộc Liên Xô thi đấu với nhau để giành Cúp.

Các trận chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Đội thắng Tỷ số Đội nhì
1936 Lokomotiv Moscow 2 - 0 Dynamo Tiflis
1937 Dinamo Moskva 5 - 2 Dynamo Tbilisi
1938 Spartak Moscow 3 - 2 Elektrik Leningrad
1939 Spartak Moscow 3 - 1 Stalinets Leningrad
1944 Zenit Leningrad 2 - 1 CDKA Moscow
1945 CDKA Moscow 2 - 1 Dinamo Moskva
1946 Spartak Moscow 3 - 2 Dynamo Tbilisi
1947 Spartak Moscow 2 - 0 Torpedo Moscow
1948 CDKA Moscow 3 - 0 Spartak Moscow
1949 Torpedo Moscow 2 - 1 Dinamo Moskva
1950 Spartak Moscow 3 - 0 Dinamo Moskva
1951 CDSA Moscow 2 - 1 Kalinin city team
1952 Torpedo Moscow 1 - 0 Spartak Moscow
1953 Dinamo Moskva 1 - 0 Zenit Kuybyshev
1954 Dynamo Kyiv 2 - 1 Spartak Yerevan
1955 CDSA Moscow 2 - 1 Dinamo Moskva
1957 Lokomotiv Moscow 1 - 0 Spartak Moscow
1958 Spartak Moscow 1 - 0 Torpedo Moscow
1959/60 Torpedo Moscow 4 - 3 Dynamo Tbilisi
1961 Shakhtyor Stalino 3 - 1 Torpedo Moscow
1962 Shakhtyor Stalino 2 - 0 Znamya Truda Orekhovo-Zuyevo
1963 Spartak Moscow 2 - 0 Shakhtar Donetsk
1964 Dynamo Kyiv 1 - 0 Krylya Sovetov Kuybyshev
1965 Spartak Moscow 0 - 0
2 - 1 (replay)
Dynamo Minsk
1965/66 Dynamo Kyiv 2 - 0 Torpedo Moscow
1966/67 Dinamo Moskva 3 - 0 CSKA Moscow
1967/68 Torpedo Moscow 1 - 0 Pakhtakor Tashkent
1969 Karpaty Lviv 2 - 1 SKA Rostov-on-Don
1970 Dinamo Moskva 2 - 1 Dynamo Tbilisi
1971 Spartak Moscow 2 - 2
1 - 0 (replay)
SKA Rostov-on-Don
1972 Torpedo Moscow 0 - 0
1 - 1 (5-1 pen) (replay)
Spartak Moscow
1973 Ararat Yerevan 2 - 1 Dynamo Kyiv
1974 Dynamo Kyiv 3 - 0 Zorya Voroshilovgrad
1975 Ararat Yerevan 2 - 1 Zorya Voroshilovgrad
1976 Dynamo Tbilisi 3 - 0 Ararat Yerevan
1977 Dinamo Moskva 1 - 0 Torpedo Moscow
1978 Dynamo Kyiv 2 - 1 Shakhtar Donetsk
1979 Dynamo Tbilisi 0 - 0 (aet) (5-4 pen) Dinamo Moskva
1980 Shakhtar Donetsk 2 - 1 Dynamo Tbilisi
1981 SKA Rostov-on-Don 1 - 0 Spartak Moscow
1982 Dynamo Kyiv 1 - 0 Torpedo Moscow
1983 Shakhtar Donetsk 1 - 0 Metalist Kharkiv
1984 Dinamo Moskva 2 - 0 Zenit Leningrad
1984/85 Dynamo Kyiv 1 - 0 Shakhtar Donetsk
1985/86 Torpedo Moscow 1 - 0 Shakhtar Donetsk
1986/87 Dynamo Kyiv 3 - 3 (aet) (4-2 pen) Dynamo Minsk
1987/88 Metalist Kharkiv 2 - 0 Torpedo Moscow
1988/89 Dnipro Dnipropetrovsk 1 - 0 Torpedo Moscow
1989/90 Dynamo Kyiv 6 - 1 Lokomotiv Moscow
1990/91 CSKA Moscow 3 - 2 Torpedo Moscow
1991/92 Spartak Moscow 2 - 0 CSKA Moscow

Thành tích của các câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ Cộng hòa Người thắng Runners-Up Bán-Chung kết Năm thắng
Spartak Moscow RUS 10 5 7 1938, 1939, 1946, 1947, 1950, 1958, 1963, 1965, 1971, 1992
Dynamo Kyiv UKR 9 1 4 1954, 1964, 1966, 1974, 1978, 1982, 1985, 1987, 1990
Torpedo Moscow RUS 6 9 5 1949, 1952, 1960, 1968, 1972, 1986
Dinamo Moskva RUS 6 5 10 1937, 1953, 1967, 1970, 1977, 1984
CSKA Moscow RUS 5 3 11 1945, 1948, 1951, 1955, 1991
Shakhtar Donetsk UKR 4 4 6 1961, 1962, 1980, 1983
Dynamo Tbilisi GEO 2 6 7 1976, 1979
Ararat Yerevan ARM 2 2 2 1973, 1975
Lokomotiv Moscow RUS 2 1 7 1936, 1957
Zenit Leningrad RUS 1 2 7 1944
SKA Rostov-on-Don RUS 1 2 0 1981
Metalist Kharkiv UKR 1 1 1 1988
Karpaty Lviv UKR 1 0 2 1969
Dnipro Dnipropetrovsk UKR 1 5 1989
Krylya Sovetov Kuybushev RUS 0 2 2
Dinamo Minsk BLR 0 2 2
Zorya Voroshilovgrad UKR 0 2 1
Elektrik Leningrad RUS 0 1 1
Kalinin city team RUS 0 1 0
Znamya Truda Orekhovo-Zuyevo RUS 0 1 0
Pakhtakor Tashkent UZB 0 1 1
Neftchi Baku AZB 0 0 4
Dynamo Leningrad RUS 0 0 3
Rotor Volgograd RUS 0 0 1
VSS Moscow RUS 0 0 1
CSKA Kyiv UKR 0 0 1
SK Odessa UKR 0 0 1
Admiralteyets Leningrad RUS 0 0 1
Qairat Almaty KAZ 0 0 1
Chornomorets Odessa UKR 0 0 1
Sokol Saratov RUS 0 0 1
MFK Mykolaiv UKR 0 0 1
Iskra Smolensk RUS 0 0 1
Tavriya Simferopol UKR 0 0 1
Žalgiris Vilnius LIT 0 0 1
Pamir Dushanbe TAJ 0 0 1
Fakel Voronezh RUS 0 0 1

Thành tích của các nước

[sửa | sửa mã nguồn]
Cộng hòa Đội thắng Runners-Up Bán-Chung kết Câu lạc bộ thắng
 Russian SFSR 31 32 59 Spartak Moscow (10), Dinamo Moskva (6), Torpedo Moscow (6), CSKA Moscow (5), Lokomotiv Moscow (2), Zenit Leningrad (1), SKA Rostov-on-Don (1)
Ukraina SSR 16 8 24 Dynamo Kyiv (9), Shakhtar Donetsk (4), Metalist Kharkiv (1), Karpaty Lviv (1), Dnipro Dnipropetrovsk (1)
Gruzia SSR 2 6 7 Dynamo Tbilisi (2)
Armenia SSR 2 2 2 Ararat Yerevan (2)
Belarussia SSR 2 2
Uzbekistan SSR 1 1
Azerbaijan SSR 1
Kazakhstan SSR 1
Litva SSR 1
Tajikistan SSR 1

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ tiếng Ukraina: Кубок СРСР; tiếng Belarus: Кубак СССР; tiếng Gruzia: სსრკ ჩემპიონი; tiếng Litva: TSRS taurė; tiếng Moldova: Купа УРСС; tiếng Latvia: PSRS kauss; tiếng Estonia: NSVL Karikas