Cúp bóng đá Liechtenstein
Thành lập | 1945 |
---|---|
Khu vực | Liechtenstein |
Số đội | 7 (và 10 đội Dự bị) |
Vòng loại cho | UEFA Europa Conference League |
Đội vô địch hiện tại | FC Vaduz (danh hiệu thứ 45) |
Câu lạc bộ thành công nhất | FC Vaduz (45 danh hiệu) |
Trang web | LFV |
Cúp bóng đá Liechtenstein 2017-18 |
Cúp bóng đá Liechtenstein là giải bóng đá ở Liechtenstein, được tổ chức thường niên bởi Hiệp hội bóng đá Liechtenstein (LFV) từ năm 1946. Đội vô địch giành quyền tham gia UEFA Europa League.
Vì không có giải bóng đá quốc gia ở Liechtenstein, Cúp bóng đá Liechtenstein là giải bóng đá quốc gia duy nhất trong nước. Trên cả nước chỉ có 7 câu lạc bộ tự thành lập nằm trong các giải đấu của Thụy Sĩ. Cúp quốc gia là con đường duy nhất để Liechtenstein cử đại diện tham gia các giải đấu châu Âu.[1]
Thể thức giải đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Giải có thể thức khá "dị" khi không chỉ các đội chính của 7 câu lạc bộ tham gia, mà có cả các đội Dự bị thi đấu ở các hạng thấp hơn của hệ thống giải bóng đá tại Thụy Sĩ. Nó có thể dẫn đến vài bối cảnh bất thường, chẳng hạn như ở vòng Hai của mùa giải 2006-07, đội dự bị của FC Triesenberg đi tiếp, còn đội chính bị loại.
Các đội bóng trong cùng câu lạc bộ có thể bị bốc và đối đầu với nhau tại bất cứ vòng nào của giải đấu. Ở bán kết mùa giải 2009-10, USV Eschen/Mauren phải đấu với USV Eschen/Mauren II.
Các đội được xếp hạt giống theo kết quả ở mùa giải trước và hạt giống sẽ quyết định đội bóng sẽ tham gia từ vòng nào.
Danh sách đội vô địch
[sửa | sửa mã nguồn]Kỷ lục
[sửa | sửa mã nguồn]Đây là danh sách các câu lạc bộ Liechtenstein với thành tích ở Cúp Liechtenstein tính tới 2019.
"Cấp độ Giải" biểu thị cấp độ ở Giải bóng đá quốc gia Thụy Sĩ mà các câu lạc bộ đang tham gia (cập nhật đến mùa giải 2018-19).
Câu lạc bộ | Cấp độ | Số chung kết | Vô địch | Á quân |
---|---|---|---|---|
FC Vaduz | 2 | 58 | 47 | 13 |
FC Balzers | 4 | 25 | 11 | 15 |
FC Triesen | 8 | 18 | 8 | 10 |
USV Eschen/Mauren | 4 | 22 | 5 | 17 |
FC Schaan | 8 | 14 | 3 | 11 |
FC Ruggell | 6 | 6 | - | 7 |
FC Triesenberg | 7 | 1 | - | 1 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Swiss first for Liechtenstein's Vaduz”. UEFA. ngày 13 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2008.
- ^ “Liechtenstein - List of Cup Finals”. RSSSF. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2011.