Bước tới nội dung

Boryspil

Boryspil
Бориспіль
—  Thành phố  —
Nhìn thành phố từ bầu trời
Nhìn thành phố từ bầu trời
Hiệu kỳ của Boryspil
Hiệu kỳ
Boryspil trên bản đồ Ukraina
Boryspil
Boryspil
Boryspil bên trong Ukraina
Boryspil trên bản đồ tỉnh Kyiv
Boryspil
Boryspil
Tọa độ: 50°21′B 30°57′Đ / 50,35°B 30,95°Đ / 50.350; 30.950
Quốc giaUkraine
OblastKiev
Đề cập lần đầu1015
Diện tích
 • Tổng cộng37,01 km2 (1,429 mi2)
Dân số (2005)
 • Tổng cộng55.000
Múi giờUTC 2, UTC 3 sửa dữ liệu
Mã bưu chính08300–08318 sửa dữ liệu
Thành phố kết nghĩaCallao sửa dữ liệu
Trang webhttp://www.boryspil.osp-ua.info/

Boryspil (tiếng Ukraina: Бориспіль, chuyển tự Boryspil’, tiếng Nga: Борисполь; cũng viết là Borispol) là một thành phố nằm ở tỉnh Kiev ở miền bắc Ukraina. Phục vụ như là trung tâm hành chính của Raion Boryspil (huyện), thành phố chính nó cũng được xem như là một raion riêng biệt trong tỉnh (oblast) này. Ước tính dân số hiện nay là khoảng 53.400 người (tính đến 2004).

Mặc dù được biết đến như một khu định cư ít nhất là từ năm 1154 và được biết đến dưới cái tên hiện đại từ năm 1590, mãi đến năm 1956 khu vực này mới được nhận tư cách thành phố. Hiện nay thành phố là nơi có sân bay chính của nước này, sân bay quốc tế Boryspil (mã quốc tế KBP) và một số ngành công nghiệp nhỏ khác.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Boryspil
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trung bình ngày tối đa °C (°F) −1.2
(29.8)
−0.3
(31.5)
5.4
(41.7)
14.2
(57.6)
21.2
(70.2)
23.9
(75.0)
26.0
(78.8)
25.4
(77.7)
19.4
(66.9)
12.3
(54.1)
4.1
(39.4)
−0.1
(31.8)
12.5
(54.5)
Trung bình ngày °C (°F) −3.9
(25.0)
−3.4
(25.9)
1.4
(34.5)
9.0
(48.2)
15.4
(59.7)
18.5
(65.3)
20.4
(68.7)
19.4
(66.9)
14.0
(57.2)
8.0
(46.4)
1.7
(35.1)
−2.6
(27.3)
8.2
(46.8)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −6.4
(20.5)
−6.2
(20.8)
−1.9
(28.6)
4.5
(40.1)
10.0
(50.0)
13.5
(56.3)
15.2
(59.4)
14.1
(57.4)
9.5
(49.1)
4.3
(39.7)
−0.7
(30.7)
−4.4
(24.1)
4.3
(39.7)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 28.6
(1.13)
30.5
(1.20)
31.2
(1.23)
42.2
(1.66)
54.9
(2.16)
74.8
(2.94)
70.1
(2.76)
55.0
(2.17)
58.2
(2.29)
35.4
(1.39)
41.4
(1.63)
37.5
(1.48)
559.8
(22.04)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) 7.2 7.1 7.3 7.1 7.9 9.1 8.5 6.6 7.2 6.3 7.7 7.8 89.8
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 82.7 80.3 75.3 66.4 63.2 69.4 70.2 69.1 74.3 78.2 84.6 85.0 74.9
Số giờ nắng trung bình tháng 52.3 74.1 135.4 184.7 277.1 276.8 290.9 271.2 177.8 126.2 50.3 43.8 1.960,6
Nguồn: Tổ chức Khí tượng Thế giới[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “World Meteorological Organization Climate Normals for 1981–2010”. World Meteorological Organization. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2021.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]