Bodianus
Bodianus | |
---|---|
B. dictynna | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Labriformes |
Họ (familia) | Labridae |
Chi (genus) | Bodianus Bloch, 1790 |
Loài điển hình | |
Bodianus bodianus[1] Bloch, 1790 | |
Các loài | |
45 loài, xem trong bài | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Danh sách
|
Bodianus là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài, được biết đến với tên gọi chung trong tiếng Anh là hogfish (bàng chài mõm lợn). Các loài trong chi này được tìm thấy ở cả ba đại dương là Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
Từ nguyên
[sửa | sửa mã nguồn]Từ định danh của chi, bodianus, được Latinh hóa từ bodiano hay pudiano (bodião), là tên thông thường để chỉ những loài cá bàng chài có kích thước lớn ở Brasil[2]. Theo Jordan & Evermann (1896), tên gọi này có nguồn gốc từ pudor trong tiếng Bồ Đào Nha, mang nghĩa là "khiêm tốn"[3].
Màu sắc
[sửa | sửa mã nguồn]Như hầu hết những loài bàng chài trong họ, cá con và cá trưởng thành của Bodianus thường có sự khác biệt đáng kể về màu sắc cơ thể. Bodianus cũng bao gồm những loài dị hình giới tính, nên một loài có thể được mô tả như một loài mới nhiều lần dựa trên các kiểu màu của cá con, cá cái hay cá đực. Cá cái của những loài có xu hướng có màu sắc tươi sáng hơn so với cá đực[4].
Những loài có màu sắc bắt mặt thường được đánh bắt bởi những người thu mua cá cảnh.
Sinh thái học
[sửa | sửa mã nguồn]Bodianus là một chi có nhiều loài được xác nhận là lưỡng tính tiền nữ, tức cá đực trưởng thành đều phải trải qua giai đoạn là cá cái. Thức ăn của Bodianus chủ yếu là những loài thủy sinh không xương sống như nhuyễn thể và giáp xác. Cá con của một số loài có thể đóng vai trò là cá dọn vệ sinh: ăn các loài giáp xác ký sinh trên cơ thể cá lớn.
B. frenchii, một loài có thể sống đến 78 năm tuổi, là một trong những loài có tuổi thọ lớn nhất được biết đến trong họ Cá bàng chài[5]. B. rufus sống theo chế độ hậu cung, và một con cá đực có thể thống trị đến 20 con cá cái trong bầy của nó[6].
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Có tất cả 45 loài được công nhận là hợp lệ trong chi này. Theo phân loại học của Gomon (2006), Bodianus được chia thành 10 phân chi với các loài tương ứng như sau[7]:
Bodianus
[sửa | sửa mã nguồn]- Bodianus diplotaenia (Gill, 1862)
- Bodianus eclancheri (Valenciennes, 1846)
- Bodianus insularis Gomon & Lubbock, 1980
- Bodianus pulchellus (Poey, 1860)
- Bodianus rufus (Linnaeus, 1758)
Diastodon
[sửa | sửa mã nguồn]- Bodianus albotaeniatus (Valenciennes, 1839)
- Bodianus atrolumbus (Valenciennes, 1839)[8]
- Bodianus bilunulatus (Lacépède, 1801)
- Bodianus busellatus Gomon, 2006
- Bodianus loxozonus (Snyder, 1908)
- Bodianus macrognathos (Morris, 1974)
- Bodianus macrourus (Lacépède, 1801)
- Bodianus perditio (Quoy & Gaimard, 1834)
- Bodianus solatus Gomon, 2006
- Bodianus speciosus (Bowdich, 1825)
Euhypsocara
[sửa | sửa mã nguồn]- Bodianus anthioides (Bennett, 1832)
Lepidaplois
[sửa | sửa mã nguồn]- Bodianus axillaris (Bennett, 1832)
- Bodianus mesothorax (Bloch & Schneider, 1801)
- Bodianus neilli (Day, 1867)
Paralepidaplois
[sửa | sửa mã nguồn]- Bodianus diana (Lacépède, 1801)
- Bodianus dictynna Gomon, 2006
- Bodianus prognathus Lobel, 1981
Peneverreo
[sửa | sửa mã nguồn]- Bodianus leucosticticus (Bennett, 1832)
- Bodianus paraleucosticticus Gomon, 2006
- Bodianus rubrisos Gomon, 2006
- Bodianus trilineatus (Fowler, 1934)
Priobodianus
[sửa | sửa mã nguồn]- Bodianus cylindriatus (Tanaka, 1930)
- Bodianus thoracotaeniatus Yamamoto, 1982
Pseudolepidaplois
[sửa | sửa mã nguồn]- Bodianus scrofa (Valenciennes, 1839)
Trochocopus
[sửa | sửa mã nguồn]- Bodianus bennetti Gomon & Walsh, 2016[9]
- Bodianus bimaculatus Allen, 1973
- Bodianus izuensis Araga & Yoshino, 1975
- Bodianus masudai Araga & Yoshino, 1975
- Bodianus neopercularis Gomon, 2006
- Bodianus opercularis (Guichenot, 1847)
- Bodianus sanguineus (Jordan & Evermann, 1903)
- Bodianus sepiacaudus Gomon, 2006
- Bodianus tanyokidus Gomon & Madden, 1981
Verreo
[sửa | sửa mã nguồn]- Bodianus bathycapros Gomon, 2006
- Bodianus flavifrons Gomon, 2001[10]
- Bodianus flavipinnis Gomon, 2001[10]
- Bodianus frenchii (Klunzinger, 1879)
- Bodianus oxycephalus (Bleeker, 1862)
- Bodianus unimaculatus (Günther, 1862)
- Bodianus vulpinus (Richardson, 1850)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). “Bodianus”. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2021.
- ^ Christopher Scharpf; Kenneth J. Lazara (2021). “Order LABRIFORMES: Family LABRIDAE (a-h)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2021.
- ^ Gomon (2006), sđd, tr.8
- ^ Gomon (2006), sđd, tr.7-8
- ^ Cossington, S.; Hesp, S. A.; Hall, N. G.; Potter, I. C. (2010). “Growth and reproductive biology of the foxfish Bodianus frenchii, a very long-lived and monandric protogynous hermaphroditic labrid”. Journal of Fish Biology. 77 (3): 600–626. doi:10.1111/j.1095-8649.2010.02706.x.
- ^ Rocha, Luiz A. (2000). “Intraspecific aggression in Spanish Hogfishes (Bodianus rufus) in Northeastern Brazil” (PDF). Coral Reefs. 19 (2): 184–184. doi:10.1007/s003380000095. ISSN 0722-4028.
- ^ Gomon (2006), sđd, tr.3
- ^ J. E. Randall; B. C. Victor (2013). “Bodianus atrolumbus (Valenciennes 1839), a valid species of labrid fish from the southwest Indian Ocean” (PDF). Journal of the Ocean Science Foundation. 8: 44–61.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
- ^ Martin F. Gomon; Fenton Walsh (2016). “A new pygmy hogfish (Labridae: Bodianus) of the subgenus Trochocopus from the tropical southern Pacific Ocean” (PDF). Journal of the Ocean Science Foundation. 23: 12–20.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
- ^ a b Martin F. Gomon (2001). “Descriptions of two new species of Bodianus (Perciformes: Labridae) from Australasian waters”. New Zealand Journal of Zoology (PDF). 28 (4): 407–416.
Trích dẫn
[sửa | sửa mã nguồn]- Martin F. Gomon (2006). “A revision of the labrid fish genus Bodianus with descriptions of eight new species” (PDF). Records of the Australian Museum, Supplement. 30: 1–133. ISSN 0812-7387.