Barbodes
Giao diện
Barbodes | |
---|---|
Barbodes semifasciolatus | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Cypriniformes |
Họ (familia) | Cyprinidae |
Chi (genus) | Barbodes Bleeker, 1859 |
Loài điển hình | |
Barbodes maculatus Valenciennes, 1842 |
Barbodes là một chi cá trong họ cá chép (Cyprinidae) bản địa của châu Á. Nhiều loài cá trước đây trong chi Puntius nay đã được xếp vào chi này.
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Có 51 loài được ghi nhận trong chi này[1]
- Barbodes amarus Herre, 1924
- Barbodes aurotaeniatus (Tirant, 1885)
- Barbodes banksi (Herre, 1940)
- Barbodes bantolanensis (Day, 1914)
- Barbodes baoulan Herre, 1926
- Barbodes belinka (Bleeker, 1860)
- Barbodes binotatus (Valenciennes, 1842) (Spotted barb)
- Barbodes bunau (Rachmatika, 2005)
- Barbodes carnaticus (Jerdon, 1849) (Carnatic Carp)
- Barbodes cataractae (Fowler, 1934)
- Barbodes clemensi Herre, 1924
- Barbodes colemani (Fowler, 1937)
- Barbodes disa Herre, 1932
- Barbodes dorsimaculatus (C. G. E. Ahl, 1923) (Blackline barb)
- Barbodes dunckeri (C. G. E. Ahl, 1929) (Bigspot barb)
- Barbodes everetti (Boulenger, 1894) (Clown barb)
- Barbodes flavifuscus Herre, 1924 (Katapa-tapa)
- Barbodes hemictenus D. S. Jordan & R. E. Richardson, 1908
- Barbodes herrei (Fowler, 1934)
- Barbodes ivis (Seale, 1910)
- Barbodes joaquinae (C. E. Wood, 1968)
- Barbodes katolo Herre, 1924
- Barbodes kuchingensis (Herre, 1940)
- Barbodes lanaoensis Herre, 1924 (Kandar)
- Barbodes lateristriga (Valenciennes, 1842) (Spanner barb)
- Barbodes lindog Herre, 1924 (Lindog)
- Barbodes mahakkamensis (Ahl, 1922)
- Barbodes manalak Herre, 1924 (Manalak)
- Barbodes manguaoensis (A. L. Day, 1914)
- Barbodes microps (Günther, 1868)
- Barbodes montanoi (Sauvage, 1881)
- Barbodes pachycheilus (Herre, 1924)
- Barbodes palaemophagus (Herre, 1924)
- Barbodes palata Herre, 1924
- Barbodes palavanensis (Boulenger, 1895)
- Barbodes platysoma (Bleeker, 1855)
- Barbodes polylepis J. X. Chen & D. J. Li, 1988
- Barbodes quinquemaculatus (Seale & B. A. Bean, 1907)
- Barbodes resimus (Herre, 1924)
- Barbodes rhombeus (Kottelat, 2000)
- Barbodes semifasciolatus (Günther, 1868) (Chinese barb)
- Barbodes sirang Herre, 1932 (Sirang)
- Barbodes snyderi (Oshima, 1919)
- Barbodes strigatus (Boulenger, 1894)
- Barbodes sunieri (Weber & de Beaufort, 1916)
- Barbodes tras Herre, 1926
- Barbodes truncatulus (Herre, 1924) (Bitungu)
- Barbodes tumba Herre, 1924
- Barbodes umalii (C. E. Wood, 1968)
- Barbodes wynaadensis (F. Day, 1873)
- Barbodes xouthos (Kottelat & H. H. Tan, 2011)[2]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Barbodes trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2019.
- ^ Kottelat, M. & Tan, H.H. (2011): Systomus xouthos, a new cyprinid fish from Borneo, and revalidation of Puntius pulcher (Teleostei: Cyprinidae). Ichthyological Exploration of Freshwaters, 22 (3): 209-214.
- Dữ liệu liên quan tới Barbodes tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Barbodes tại Wikimedia Commons