Bước tới nội dung

Bamipine

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bamipine
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiSoventol
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Dược đồ sử dụngĐường uống, tại chỗ
Mã ATC
Các định danh
Tên IUPAC
  • N-benzyl-1-methyl-N-phenyl-piperidin-4-amine
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEMBL
ECHA InfoCard100.023.261
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC19H24N2
Khối lượng phân tử280,407 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • N(c1ccccc1)(Cc2ccccc2)C3CCN(C)CC3
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C19H24N2/c1-20-14-12-19(13-15-20)21(18-10-6-3-7-11-18)16-17-8-4-2-5-9-17/h2-11,19H,12-16H2,1H3 ☑Y
  • Key:VZSXTYKGYWISGQ-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Bamipine (tên biệt dược Soventol) là một loại dược phẩm có tác dụng như một thuốc kháng histamine H1 với đặc tính kháng cholinergic. Thuốc được sử dụng như một loại thuốc mỡ chống ngứa,[1] không được dùng bằng đường uống.[2]

Tác dụng phụ

[sửa | sửa mã nguồn]

Tác dụng phụ đối với một thuốc kháng histamine cũ (thế hệ thứ nhất) này là điển hình: mệt mỏi ở người lớn, kích động ở trẻ em, giãn đồng tử. Những tác dụng này rất hiếm khi bamipine được bôi tại chỗ dưới dạng thuốc mỡ. Phản ứng dị ứng và quá mẫn cũng rất hiếm. Bệnh chàm cấp tính có thể trở nên tồi tệ hơn do thuốc mỡ bamipine.[3]

Chống chỉ định và tương tác

[sửa | sửa mã nguồn]

Không có chống chỉ định liên quan đến lâm sàng hoặc tương tác với các thuốc khác được biết đến.[3]

Dược lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Dược động học

[sửa | sửa mã nguồn]

Khi áp dụng tại chỗ, hiệu quả tối đa đạt được sau 20 đến 60 phút và kéo dài đến 48 giờ. Bamipine không được hấp thu qua da nguyên vẹn với liều lượng đầy đủ.[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Đăng ký phát minh {{{country}}} {{{number}}}, "{{{title}}}", trao vào [[{{{gdate}}}]] 
  2. ^ Tên thuốc quốc tế: Bamipine.
  3. ^ a b c Haberfeld, H biên tập (2015). Austria-Codex (bằng tiếng Đức). Vienna: Österreichischer Apothekerverlag. Soventol-Gel.