Bụp giấm
Hibiscus sabdariffa | |
---|---|
Cây bụt giấm ở Wave Hill, Bronx, New York, 2014, lá, hoa và bầu quả màu đỏ sẫm | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Malvales |
Họ (familia) | Malvaceae |
Chi (genus) | Hibiscus |
Loài (species) | H. sabdariffa |
Danh pháp hai phần | |
Hibiscus sabdariffa L., 1753 |
Bụp giấm hay còn gọi đay Nhật, lạc thần hoa, bụp, bụt giấm (danh pháp hai phần: Hibiscus sabdariffa L.) là loài thuộc họ Cẩm quỳ (Malvaceae) có nguồn gốc ở Tây Phi.[1] Cây sống khoảng một năm, cao từ 1,5 - 2m, phân nhánh gần gốc, màu sắc tím nhạt. Lá hình trứng, nguyên, mép lá có răng. Hoa đơn độc, mọc ở nách, gần như không có cuống. Tràng hoa màu vàng hồng hay tía, có khi trắng. Quả nang hình trứng, có lông thô mang đài màu đỏ sáng tồn tại bao quanh quả. Cây ra hoa từ tháng 7 đến tháng 10. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1753.[2][3]
Cây được sử dụng phần đài quả và lá làm rau chua sử dụng thay cho giấm chua. Cây có đặc tính không kén đất, ưa đất đồi núi, khí hậu nóng ẩm. Đài hoa Bụp giấm có tác dụng chống co thắt cơ trơn, làm thư giãn cơ trơn tử cung, làm hạ huyết áp và có tính kháng sinh, trị ho, viêm họng. Dầu ép từ hạt bụp giấm và chất không xà phòng hoá có tác dụng kháng sinh trên một số chủng vi khuẩn như Escherichia coli, Salmonella typhi, Bacillus subtilis, Coryne bacterium pyogenes, Staphylococcus aureus... và có tác dụng kháng nấm trên một vài loài nấm: aspergillus, trychophyton, cryptococcus... Thân cây cho sợi sử dụng được.
Bụp giấm được nhập trồng nhiều nơi ở Việt Nam và trên thế giới. Cây trồng lấy sợi, làm rau ăn, làm thuốc, màu thực phẩm, v.v. Cũng có thể dùng đài nấu canh chua thay giấm (nên gọi Bụp giấm). Cách dùng quen thuộc nhất với chúng ta hiện nay là dùng phần đài để làm Siro, có vị chua đặc trưng và màu đỏ rất đẹp (do có hàm lượng Vitamin C và Anthocyanin cao).
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năng lượng | 205 kJ (49 kcal) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
11.31 g | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
0.64 g | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
0.96 g | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||
† Tỷ lệ phần trăm được ước tính dựa trên khuyến nghị Hoa Kỳ dành cho người trưởng thành,[4] ngoại trừ kali, được ước tính dựa trên khuyến nghị của chuyên gia từ Học viện Quốc gia.[5] |
Trồng trọt
[sửa | sửa mã nguồn]Trung Quốc và Thái Lan là các nhà sản xuất lớn và kiểm soát phần lớn nhu cầu thế giới. Sản phẩm tốt nhất thế giới đến từ Sudan, nhưng số lượng thấp và chế biến lạc hậu cản trở chất lượng. Mexico, Ai Cập, Senegal, Tanzania, Mali và Jamaica cũng là các nhà cung cấp quan trọng nhưng sản phẩm chỉ dùng cho nội địa.[6]
Nhầm lẫn giữa Atiso và Bụp giấm
[sửa | sửa mã nguồn]Tên gọi "Atisô" cho cây Bụp giấm không biết xuất phát từ đâu? và với mục đích gì? Nhưng rộ lên cách đây khoảng vài năm. Một số trang web còn cố tình (hay do thiếu hiểu biết?) lập lờ khái niệm giữa 2 cây. Ảnh thì cây Bụp giấm, mà thông tin về công dụng lại của cây Atiso (Artichoke - Cynara scolymus: Cây do người Pháp trồng tại Đà Lạt, hiện cũng trồng ở Sapa, Tam Đảo - dùng làm thuốc "bổ gan").
Thậm chí hàng loạt trang báo lớn của Việt Nam cũng đăng tải sai hoàn toàn về thông tin của Bụp giấm và Atiso như Zing New, Dân Trí, Tuổi Trẻ,... gây sự nhầm lẫn lớn giữa 2 cây Atiso và bụp giấm.
Hình ảnh về cây bụp giấm
[sửa | sửa mã nguồn]-
Hoa bụp giấm
-
Lá và quả bụp giấm
-
Quả bụp giấm đỏ
-
Quả bụp giấm, quả bên trái đã bóc vỏ đỏ và quả bên phải chưa bóc vỏ đỏ
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "Roselle" Encyclopædia Britannica
- ^ The Plant List (2010). “Hibiscus sabdariffa”. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2013.
- ^ “Vua Atiso”. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2014.
- ^ United States Food and Drug Administration (2024). “Daily Value on the Nutrition and Supplement Facts Labels”. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2024.
- ^ National Academies of Sciences, Engineering, and Medicine; Health and Medicine Division; Food and Nutrition Board; Committee to Review the Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium (2019). Oria, Maria; Harrison, Meghan; Stallings, Virginia A. (biên tập). Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium. The National Academies Collection: Reports funded by National Institutes of Health. Washington (DC): National Academies Press (US). ISBN 978-0-309-48834-1. PMID 30844154.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ “fao.org”. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2007.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Đay vông vang, đay Nhật (Hibiscus sabdariffa var. altissima) tại Từ điển bách khoa Việt Nam
- Roselle (plant) tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)
- Bụp giấm tại Encyclopedia of Life
- Bụp giấm tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).
- Bụp giấm 503001 tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- Hibiscus sabdariffa Lưu trữ 2015-12-08 tại Wayback Machine trên Catalogue of Life: 10th December 2013
- Hoa Bụp giấm hạ huyết áp kháng khuẩn Lưu trữ 2012-05-18 tại Wayback Machine
- Cây bụp giấm Lưu trữ 2011-09-08 tại Wayback Machine