Bước tới nội dung

Bóng chuyền tại Đại hội Thể thao châu Á 2022

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bóng chuyền
tại Đại hội Thể thao châu Á 2022
Địa điểmNhà thi đấu Thương Tiền Đại học Sư phạm Hàng Châu
Nhà thi đấu Trung tâm Thể thao Lâm Bình
Nhà thi đấu Trung tâm Thể thao Đức Thanh
Sân vận động Trung tâm Thể thao Thành phố Dệt may Thiệu Hưng Trung Quốc
Các ngày19 tháng 9 – 7 tháng 10 năm 2023
Quốc gia25
← 2018
2026 ⊟

Bóng chuyền tại Đại hội Thể thao châu Á 2022 được tổ chức thi đấu tại 4 địa điểm thi đấu tại tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc[1][2], diễn ra từ 19 tháng 9 đến 7 tháng 10 năm 2023.

Lịch thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
SL Sơ loại PL Phân loại 12 Vòng 12 đội ¼ Tứ kết ½ Bán kết CK Chung kết
ND↓/Ngày → 19/09
Thứ 3
20/09
Thứ 4
21/09
Thứ 5
22/09
Thứ 6
23/09
Thứ 7
24/09
CN
25/09
Thứ 2
26/09
Thứ 3
Nam P P SL 12 ¼ PL ½ PL CK PL
V1 Vòng 1 V2 Vòng 2 PL Phân loại ½ Bán kết CK Chung kết
ND↓/Ngày → 30/09
Thứ 7
01/10
CN
02/10
Thứ 2
03/10
Thứ 3
04/10
Thứ 4
05/10
Thứ 5
06/10
Thứ 6
07/10
Thứ 7
Nữ V1 V1 V1 V2 V2 ½ PL CK PL

Bốc thăm

[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm chính thức cho cả hai nội dung bóng chuyền được tổ chức vào ngày 27 tháng 7 năm 2023 tại Hàng Châu.[3]

Các đội được sắp xếp theo thứ hạng của họ tại Đại hội Thể thao châu Á 2018, đối với các đội Nhóm 1 và Nhóm 2, hệ thống phân loại được sử dụng để sắp xếp, trong khi Trung Quốc, với tư cách là chủ nhà, được xếp vào Nhóm A.

Các đội được sắp xếp theo thứ hạng của họ tại Đại hội Thể thao châu Á 2018. Đối với các đội Nhóm 1 và Nhóm 2, hệ thống phân loại được sử dụng để sắp xếp.

Danh sách huy chương

[sửa | sửa mã nguồn]
Nội dung Vàng Bạc Đồng
Nam
chi tiết
 Iran
Mahdi Jelveh Ghaziani
Saber Kazemi
Amin Esmaeilnezhad
Amirhossein Esfandiar
Javad Karimisouchelmaei
Meisam Salehi
Poriya Hossein Khanzadeh Firouzjah
Shahrooz Homayonfarmanesh
Mohammad Valizadeh
Mohammad Mousavi
Mohammad Reza Hazratpour
Mohammad Taher Vadi
 Trung Quốc
Wang Dong-chen
Peng Shi-kun
Qu Zong-shuai
Zhang Guan-hua
Jiang Chuan
Zhang Jing-yin
Wang Bin
Dai Qing-yao
Wang He-bin
Yu Yuan-tai
Yu Yao-chen
Li Yong-zhen
 Nhật Bản
Masahiro Yanagida
Hiroto Nishiyama
Kazuyuki Takahashi
Takahiro Namba
Akito Yamazaki
Akihiro Fukatsu
Keihan Takahashi
Kento Asano
Yudai Arai
Hirohito Kashimura
Kenta Takanashi
Nữ
chi tiết
 Trung Quốc
Yuan Xinyue
Diao Linyu
Gao Yi
Gong Xiangyu
Wang Yuanyuan
Wang Yunlu
Zhong Hui
Li Yingying
Zheng Yixin
Ding Xia
Wang Mengjie
Wu Mengjie
 Nhật Bản  Thái Lan
Wipawee Srithong
Piyanut Pannoy
Pornpun Guedpard
Thatdao Nuekjang
Hattaya Bamrungsuk
Pimpichaya Kokram
Sasipaporn Janthawisut
Ajcharaporn Kongyot
Chatchu-on Moksri
Thanacha Sooksod
Sirima Manakij
Jarasporn Bundasak

Bảng tổng sắp huy chương

[sửa | sửa mã nguồn]
HạngĐoànVàngBạcĐồngTổng số
1 Trung Quốc (CHN)1102
2 Iran (IRI)1001
3 Nhật Bản (JPN)0112
4 Thái Lan (THA)0011
Tổng số (4 đơn vị)2226

Thứ hạng chung cuộc

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ hạng Đội tuyển ST T B
1  Iran 5 5 0
2  Trung Quốc 5 4 1
3  Nhật Bản 7 6 1
4  Qatar 6 4 2
5  Pakistan 5 4 1
6  Ấn Độ 5 3 2
7  Hàn Quốc 6 4 2
8  Indonesia 6 3 3
9  Kazakhstan 6 3 3
10  Thái Lan 5 1 4
11  Đài Bắc Trung Hoa 5 2 3
12  Bahrain 5 1 4
13  Philippines 3 1 2
14  Kyrgyzstan 2 0 2
15  Mông Cổ 2 0 2
16  Hồng Kông 2 0 2
17  Afghanistan 3 0 3
18  Nepal 2 0 2
19  Campuchia 2 0 2
Thứ hạng Đội tuyển ST T B
1  Trung Quốc 6 6 0
2  Nhật Bản 7 6 1
3  Thái Lan 6 4 2
4  Việt Nam 6 3 3
5  Hàn Quốc 6 4 2
6  Đài Bắc Trung Hoa 6 3 3
7  CHDCND Triều Tiên 6 2 4
8  Kazakhstan 7 2 5
9  Ấn Độ 5 3 2
10  Hồng Kông 6 3 3
11  Nepal 5 1 4
12  Mông Cổ 6 1 5
13  Afghanistan 4 0 4

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Preechachan (18 tháng 9 năm 2023). “ACTIVITIES IN FULL SWING AHEAD OF 19TH ASIAN GAMES MEN'S VOLLEYBALL COMPETITION IN HANGZHOU”. Asian Volleyball Confederation. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2023.
  2. ^ Josh Ball (19 tháng 9 năm 2023). “5 things you need to know as Asian Games events get under way in Hangzhou”. South China Morning Post. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2023.
  3. ^ “Draw results for Hangzhou Asian Games team sports unveiled”. HAGOC. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2023.