Atta insularis
Giao diện
Atta insularis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Hymenoptera |
Họ (familia) | Formicidae |
Phân họ (subfamilia) | Myrmicinae |
Tông (tribus) | Attini |
Chi (genus) | Atta |
Loài (species) | A. insularis |
Danh pháp hai phần | |
Atta insularis (Guérin-Méneville, 1845)[1] |
Atta insularis là một loài kiến ăn lá Tân Thế giới, trong họ Myrmicinae thuộc chi Atta. Loài này thuộc một trong hai chi kiến nấm thuộc tông Attini. Đây là loài loài kiến lớn nhất và nổi tiếng nhất của Cuba.
Thư viện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Fowler, H. G; Robinson, S. W., Foraging by Atta sexdens (Formicidae: Attini): seasonal patterns caste và efficiency. Ecological Entomology. 4: 239-247. 1979.
- Fowler, H. G; Saes, N. B., Dependence of the activity of grazing cattle on foraging grass-cutting ants (Atta spp.) ở miền nam neotropics. Journal of Applied Sciences Research. 101:154-158. 1986.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Species: Atta insularis”. AntWeb. 30 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2010.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Atta Insularis tại Wikispecies