Bước tới nội dung

Ariane 1

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ariane 1
Ariane 1 mock-up (Photo taken at Musée de l'Air et de l'Espace, Le Bourget, Pháp)
Cách dùngMedium Lift Launch System
Hãng sản xuấtLes Mureaux for
ESA
Quốc gia xuất xứ Europe
Kích cỡ
Chiều cao50 m (164 ft)
Đường kính3.8 m (12.4 ft)
Khối lượng207,200 kg (456,700 lb)
Tầng tên lửa4
Sức tải
Sức tải đến quỹ đạo Trái Đất tầm thấp1,400 kg
Sức tải đến
GTO
1,850 kg
Lịch sử
Hiện tạiRetired
Nơi phóngELA-1, Guiana Space Centre
Tổng số lần phóng11
Số lần phóng thành công9
Số lần phóng thất bại2
Ngày phóng đầu tiênngày 24 tháng 12 năm 1979
Các vật trong tên lửaGiotto
Tầng đầu tiên
Động cơ4 Viking-2
Sức đẩy2,771.940 kN (623,157 lbf)
Xung lực riêng281 s
Thời gian bật145 seconds
Nhiên liệuUDMH/N2O4
Tầng thứ hai
Động cơ1 Viking-4
Sức đẩy720.965 kN (162,079 lbf)
Xung lực riêng296 s
Thời gian bật132 seconds
Nhiên liệuUDMH/N2O4
Tầng thứ ba
Động cơ1 HM7-A
Sức đẩy61.674 kN (13,865 lbf)
Xung lực riêng443 sec
Thời gian bật563 seconds
Nhiên liệuLH2/LOX
Tầng thứ tư
Động cơ1 Mage 1
Sức đẩy19.397 kN (4,361 lbf)
Xung lực riêng295 sec
Thời gian bật50 seconds
Nhiên liệuHTPB (solid)

Ariane 1 là phiên bản Ariane đầu tiên của dòng tên lửa phóng. Đây là tên lửa vũ trụ đầu tiên do Cơ quan Vũ trụ châu Âu phát triển. Tên lửa này được phát triển ban đầu với mục đích đưa hai vệ tinh viễn thông vào quỹ đạo, do đó giảm chi phí. Năm 1979, Ariane 1 đã được phóng vào vũ trụ. Do kích thước của vệ tinh tăng lên, Ariane 1 nhường chỗ cho hai phiên bản mạnh hơn Ariane 2Ariane 3.[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Ariane 1,2,3”. Ariane 1. ESA. ngày 4 tháng 5 năm 2004. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2009.