Aphanodactylidae
Giao diện
Aphanodactylidae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Malacostraca |
Bộ (ordo) | Decapoda |
Phân bộ (subordo) | Pleocyemata |
Phân thứ bộ (infraordo) | Brachyura |
Nhánh động vật (zoosectio) | Eubrachyura |
Phân nhánh động vật (subsectio) | Thoracotremata |
Liên họ (superfamilia) | Pinnotheroidea |
Họ (familia) | Aphanodactylidae Ahyong & Ng, 2009 |
Các chi | |
Xem bài | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Gustavini Števčić, 2011 |
Aphanodactylidae là danh pháp khoa học của một họ cua, được Ahyong & Ng tách ra từ họ Pinnotheridae năm 2009.[1]
Các chi
[sửa | sửa mã nguồn]Tính đến năm 2019 họ này gồm 7 chi với 15 loài đã biết.[2]
- Ankerius Ng, Rahayu & Shih, 2016: 2 loài ở Hồng Hải và đảo Irimote (Lưu Cầu).[3][4]
- Gandoa Kammerer, 2006 (thay cho Voeltzkowia Lenz, 1905, do danh pháp này đã bị chiếm chỗ trước là Voeltzkowia Boettger, 1893 thuộc lớp Reptilia): 1 loài (Gandoa brevipes), chỉ biết đến ở Zanzibar (Tanzania) và Mayotte.[5]
- Gustavus Ahyong & Ng, 2009: 1 loài (Gustavus mecognathus) ở Guam.[1]
- Lichtylus Naruse & Yoshida, 2018: 1 loài (Lichtylus kaisha) ở Lưu Cầu.[6]
- Selwynia Borradaile, 1903 (bao gồm cả Aphanodactylus Tesch, 1918): 7 loài ở Ấn Độ Dương - tây Thái Bình Dương.[5] Lưu ý rằng Selwynia laurina F.Muell., 1864 là danh pháp đồng nghĩa của Hypserpa laurina, một loài thực vật thuộc họ Menispermaceae.
- Takedactylus Naruse & Maenosono, 2012: 2 loài ở Lưu Cầu và Ogasawara.[6][7]
- Uruma Naruse, Fujita & Ng, 2009: 1 loài (Uruma ourana) ở đảo Okinawa.[8]
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Ahyong S. T.; Ng P. K. L. (2009). Aphanodactylidae, a new family of thoracotreme crabs (Crustacea: Brachyura) symbiotic with polychaete worms. Zootaxa 2289: 33-47. doi:10.11646/zootaxa.2289.1.3
- ^ WoRMS (2019). “Aphanodactylidae Ahyong & Ng, 2009”. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2019.
- ^ Ng P. K. L., Rahayu D. L., Shih H.-T., 2016. Ankerius aenigmaticus, a new genus and new species of aphanodactylid crab symbiotic with polychaetes from the Red Sea coast of Saudi Arabia (Crustacea: Decapoda: Brachyura: Aphanodactylidae). Zootaxa 4179(2): 271-278. doi:10.11646/zootaxa.4179.2.7
- ^ Naruse T., Uyeno D., 2017. Ankerius grusocurare, a new species of Aphanodactylidae (Decapoda, Brachyura) from Iriomote Island, Ryukyu Islands, Japan. Crustaceana 90(7-10): 1055-1060. doi:10.1163/15685403-00003668
- ^ a b Ng P. K. L. & Rahayu Dwi Listyo, 2016. On the genera Selwynia Borradaile, 1903, and Gandoa Kammerer, 2006, with descriptions of two new species from Papua New Guinea and French Polynesia (Crustacea: Decapoda: Brachyura: Aphanodactylidae. Zootaxa 4092(3): 339-370. doi:10.11646/zootaxa.4092.3.2
- ^ a b Naruse T.; Yoshida R., 2018. Two new species of Aphanodactylidae (Crustacea: Decapoda: Brachyura) from the Ryukyu and Ogasawara Islands, Japan, with the establishment of a new genus. Tropical Zoology 31(1): 21-33. doi:10.1080/03946975.2017.1395163
- ^ Naruse T., Maenosono T., 2012. [ A new genus and species of Aphanodactylidae Ahyong & Ng, 2009 (Decapoda, Brachyura, Pinnotheroidea) from the Ryukyu Islands, Japan]. Crustaceana Monographs 17, 225-231. doi:10.1163/9789004202894_019
- ^ Naruse T., Fujita Y., Ng P. K. L., 2009. A new genus and new species of symbiotic crab (Crustacea: Brachyura: Pinnotheroidea) from Okinawa. Zootaxa 2053: 59-68. doi:10.11646/zootaxa.2053.1.4
- Dữ liệu liên quan tới Aphanodactylidae tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Aphanodactylidae tại Wikimedia Commons