Apamea furva
Giao diện
Apamea furva | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Hexapoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Liên họ (superfamilia) | Noctuoidea |
Họ (familia) | Noctuidae |
Phân họ (subfamilia) | Hadeninae |
Tông (tribus) | Apameini |
Chi (genus) | Apamea |
Loài (species) | A. furva |
Danh pháp hai phần | |
Apamea furva (Denis & Schiffermüller, 1775) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Danh sách
|
Apamea furva[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Loài này có ở khắp châu Âu. Ở miền tây châu Âu it is primarily montane in phần phía nam của its range qua Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha. It is found as far phía bắc as the Arctic Circle. Từ châu Âu its range extends phía đông đến Xibia, Thổ Nhĩ Kỳ, Iran, Kyrgyzstan, Mông Cổ và Trung Quốc (Tân Cương). Loài này ở Đại Anh và Ai Len được xem như một phụ loài, Apamea furva britannica.
Sải cánh dài 34–42 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 7 đến tháng 8.
Ấu trùng ăn các loài the roots và stem bases of nhiều loại cỏ, bao gồm Poa, Calamagrostis neglecta, Deschampsia flexuosa và Festuca.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Apamea furva tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Apamea furva tại Wikimedia Commons
- Fauna Europaea Lưu trữ 2011-06-22 tại Wayback Machine
- Moths of Northern Ireland
- UKmoths