AnadoluJet
Giao diện
AnadoluJet | ||||
---|---|---|---|---|
| ||||
Lịch sử hoạt động | ||||
Thành lập | 23 tháng 4 năm 2008 | |||
Sân bay chính | ||||
Trạm trung chuyển chính |
| |||
Thông tin chung | ||||
CTHKTX | Miles & Smiles | |||
Liên minh | Star Alliance (Thành viên khu vực) | |||
Công ty mẹ | Turkish Airlines | |||
Số máy bay | 68 | |||
Trụ sở chính | Ankara, Thổ Nhĩ Kỳ | |||
Nhân vật then chốt | Said Şamil Karakaş | |||
Trang web | www |
AnadoluJet là thành viên của Turkish Airlines hoạt động như một hãng hàng không khu vực. Hãng khai thác các chuyến bay nội địa cũng như các chuyến bay đến Bắc Síp, Tây Âu và Tây Á cho công ty mẹ.
Lịch sử hoạt động
[sửa | sửa mã nguồn]Hãng được thành lập vào ngày 23/4/2008 bởi Turkish Airlines. Vào tháng 3 năm 2020, hãng đã được cấu hình lại để áp dụng cho toàn bộ mạng đường bay quốc tế của Turkish Airlines hoạt động từ Sân bay quốc tế Sabiha Gökçen ở Istanbul, bao gồm hơn 20 đường bay.
Đường bay
[sửa | sửa mã nguồn]Thỏa thuận liên danh
[sửa | sửa mã nguồn]AnadoluJet duy trì thỏa thuận liên danh với công ty mẹ Turkish Airlines.
Đội bay
[sửa | sửa mã nguồn]Đang hoạt động
[sửa | sửa mã nguồn]Độ tuổi trung bình đội bay tính đến tháng 1 năm 2023 là 12.7 năm.
Tính đến tháng 1 năm 2023:
Máy bay | Đang hoạt động | Đặt hàng | Hành khách | Ghi chú | ||
---|---|---|---|---|---|---|
J | Y | Tổng | ||||
Airbus A320neo | 3 | — | — | 186 | 186 | Ban đầu được đặt hàng bởi S7 Airlines. |
Airbus A321neo ACF | 7 | 1 | 8 | 203 | 211 | Ban đầu được đặt hàng bởi S7 Airlines.
TC-LUA, TC-LUB, TC-LUC, TC-LUE được chuyển giao cho hãng sau khi VietJet Air ngừng tiếp nhận máy bay. |
Boeing 737-800 | 51 | — | — | 186 | 186 | Hầu hết đều từ công ty mẹ Turkish Airlines. |
189 | 189 | |||||
Boeing 737 MAX 8 | 7 | — | 8 | 168 | 176 | Ban đầu được đặt hàng bởi S7 Airlines. |
— | 189 | 189 | ||||
Tổng cộng | 68 | 1 |