An bích Trung Quốc
Giao diện
An bích Trung Quốc | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Myrtales |
Họ (familia) | Melastomataceae |
Chi (genus) | Osbeckia |
Loài (species) | O. chinensis |
Danh pháp hai phần | |
Osbeckia chinensis L. |
An bích Trung Quốc, mua tép hay kim cẩm hương (danh pháp khoa học: Osbeckia chinensis) là một loài thực vật có hoa trong họ Mua. Loài này được Carl von Linné mô tả khoa học đầu tiên năm 1753.[1]
O. chinensis chứa hợp chất lớp ellagitanin là punicacortein A.[2]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Các đồng cỏ hay sườn núi, các khu vực có cỏ mọc trên các dốc núi thoáng rộng, các khu rừng thưa, vệ đường mòn, ở độ cao từ 0 tới 2.800 m. Có tại Trung Quốc (An Huy, Phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng Tây, Quý Châu, Hải Nam, Hồ Bắc, Hồ Nam, Giang Tô, Giang Tây, Cát Lâm, Tứ Xuyên, Đài Loan, Tây Tạng (huyện Mêdog), Vân Nam, Chiết Giang), Australia, Ấn Độ, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanma, Nepal, Nhật Bản, Philippines, Thái Lan và Việt Nam[3].
Phân loài
[sửa | sửa mã nguồn]- Osbeckia chinensis var. chinensis
- Osbeckia chinensis var. angustifolia
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ The Plant List (2010). “Osbeckia chinensis”. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2013.
- ^ Jeng-De Su, Toshihiko Osawa, Shunro Kawakishi and Mitsuo Namiki, 1988. Tannin antioxidants from Osbeckia chinensis. Phytochemistry, 27(5): 1315–1319, doi:10.1016/0031-9422(88)80184-5
- ^ Osbeckia chinensis trên e-flora
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Osbeckia chinensis tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Osbeckia chinensis tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Osbeckia chinensis”. International Plant Names Index.