Ammodytoides
Giao diện
Phân loại khoa học | |
---|---|
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Perciformes |
Họ (familia) | Ammodytidae |
Chi (genus) | Ammodytoides Duncker & Mohr (de), 1939 |
Loài điển hình | |
Bleekeria vaga McCulloch & Waite, 1916 |
Ammodytoides là một chi cá trong họ Ammodytidae thuộc bộ cá vược bản địa của Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Hiện hành có 10 loài được ghi nhận trong chi này:[1][2]
- Ammodytoides gilli (T. H. Bean, 1895) (Gill's sand lance)
- Ammodytoides idai J. E. Randall & Earle, 2008
- Ammodytoides kanazawai Shibukawa & H. Ida, 2013[2]
- Ammodytoides kimurai H. Ida & J. E. Randall, 1993
- Ammodytoides leptus Collette & J. E. Randall, 2000 (Pitcairn Sandlance)
- Ammodytoides praematura J. E. Randall & Earle, 2008
- Ammodytoides pylei J. E. Randall, H. Ida & Earle, 1994 (Pyle's sand lance)
- Ammodytoides renniei (J. L. B. Smith, 1957) (Scaly sandlance)
- Ammodytoides vagus (McCulloch & Waite, 1916)
- Ammodytoides xanthops J. E. Randall & Heemstra, 2008 (Yellow face sandlance)
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Ammodytoides trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2013.
- ^ a b Shibukawa, K. & Ida, H. (2013): Ammodytoides kanazawai, a New Species of Sand Lance (Perciformes: Ammodytidae) from the Ogasawara Islands, Japan. Bulletin of the National Museum of Natural Science, Ser. A., Supplement No. 7: 25–30.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Ammodytoides tại Wikispecies