Amamiya Sora
Amamiya Sora | |
---|---|
Sinh | 雨宮 天 (あまみや そら) Amamiya Sora 28 tháng 8, 1993 Tokyo, Nhật Bản |
Nghề nghiệp | Diễn viên lồng tiếng, ca sĩ |
Năm hoạt động | 2012–nay |
Người đại diện | Music Ray'n |
Tác phẩm nổi bật |
|
Chiều cao | 1,60 m (5 ft 3 in) |
Website | amamiyasora |
Sự nghiệp âm nhạc | |
Thể loại | J-pop |
Nhạc cụ | Giọng hát |
Năm hoạt động | 2014–nay |
Hãng đĩa | Sony Music Entertainment Japan / Music Ray'n |
Hợp tác với | TrySail |
Amamiya Sora (
Tiểu sử
[sửa | sửa mã nguồn]Khi học năm hai ở trường trung học, Amamiya được những người bạn thân cho xem clip tổng hợp các vai diễn của nữ Diễn viên lồng tiếng (seiyuu) Miyuki Sawashiro. Ấn tượng với số lượng nhân vật mà Sawashiro đã lồng tiếng, Amamiya quyết định trở thành một seiyuu.
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 2011, Amamiya Sora, Asakura Momo và Natsukawa Shiina vượt qua cuộc thi tuyển tài năng lần 2 được tổ chức bởi công ty Music Ray'n. Cả ba người được ra mắt (debut) với vai trò seiyuu vào năm 2012. Khoảng thời gian này, cô chỉ được đóng các vai nền ko tên hoặc vai phụ.
Năm 2014 là năm đột phá của Amamiya, cô có vai chính đầu tiên là Fujimiya Kaori trong anime truyền hình Ishuukan Friends, cô cũng hát ca khúc kết thúc phim Kanade (奏 (かなで)), đó là bản cover từ đĩa đơn của nhóm Sukima Switch năm 2004. Tháng 7 năm 2014, Amamiya đóng vai chính Akame trong bộ anime truyền hình Akama ga Kill, đồng thời ra mắt đĩa đơn đầu tiên "Skyreach" với hãng Music Ray'n. Bài hát được sử dụng làm nhạc mở đầu phim trong 14 tập. Đĩa đơn thứ hai của cô là "Tsuki Akari (月灯り)" được phát hành vào tháng 11, và được sử dụng làm nhạc kết thúc phim từ tập 15 cho tới tập cuối. Vào cuối năm 2014, Music Ray'n kết hợp Amamiya Sora, Asakura Momo và Natsukawa Shiina thành nhóm nhạc tên là TrySail. Khoảng tháng 5 năm 2015, nhóm phát hành đĩa đơn đầu tiên "Youthful Dreamer". Bài hát được sử dụng làm nhạc mở đầu cho anime truyền hình Denpa kyoushi.
Amamiya Sora, Ueda Reina và Suzaki Aya nhận giải Nữ Diễn viên mới xuất sắc nhất tại lễ trao giải Seiyu Awards tháng 3 năm 2015.
Tháng 9-2015, cô phát hành đĩa đơn thứ 3 tên là Velvet Rays và được sử dụng làm nhạc nền cho game Valiant Knights.
Trong năm 2015, Amamiya hoạt động song song giữa seiyuu và nhóm TrySail. Liên tục đảm nhiệm vai chính trong các bộ anime truyền hình như Isla (phim Plastic Memories), Miia (Monster Musume), Mikatan Narugino (Punchline), Iris Shirasaki (Classroom Crisis). Đĩa đơn thứ hai của nhóm TrySail là "Cobalt (コバルト)", và được sử dụng làm nhạc mở đầu phim Classroom. Cả ba thành viên TrySail đều góp mặt trong serie game thần tượng THE iDOLM@STER phiên bản Million Live!, và đi lưu diễn khắp Nhật Bản trong năm 2015. Đây là serie game thần tượng khá nổi tiếng, với sự góp mặt của rất nhiều nữ seiyuu đang được yêu thích.
Năm 2016, Amamiya tăng cường hoạt động ở lĩnh vực âm nhạc, cô phát hành Album đầu tiên Various BLUE vào ngày 7 tháng 9. Đầu tháng 10 ở Tokyo, Amamiya đã có buổi diễn live đầu tiên là Various SKY. Nhóm TrySail cũng phát hành thêm 2 đĩa đơn là "whiz" và "High Free Spirits", đồng thời nhóm có 1 buổi diễn live mang tên Sail Canvas vào cuối tháng 5. Ở mảng seiyuu thì cô có một số vai diễn như Aqua (KonoSuba), Sonia (Puzzle & Dragons Cross) Yukari (Divine Gate), Elise (Bungo Stray Dogs phần 1 và 2), Yaegaki Aoi (Qualidea Code), Shiho Kamakura (WWW.WORKING!!).
Ngày 14 tháng 12 năm 2016, HoneyWorks hợp tác tới TrySail (HoneyWorks meets TrySail) phát hành đĩa đơn "Senpai.(センパイ。)". Đây là bài hát được sáng tác riêng cho phim Suki ni Naru Sono Shunkan wo: Kokuhaku Jikkou Iinkai.
Đóng phim
[sửa | sửa mã nguồn]Anime
[sửa | sửa mã nguồn]- Vai nhân vật chính được tô đậm.
Năm | Tiêu đề | Vai diễn | Ghi chú | Nguồn[1] |
---|---|---|---|---|
2012 | Shinsekai Yori | Misuzu | Tập 2 | [2] |
2012 | Tonari no Kaibutsu-kun | Nữ sinh E | Tập 4 | [2] |
2012 | Aikatsu! | Hayase Konatsu, Kuze Wakaba, Nakayama Yuna | [2] | |
2013 | Yonhyaku-nijuu Renpai Girl | Dokuutsugi Miyako | PV quảng cáo light novel | [3] |
2013 | Jewelpet (anime) | Nữ sinh | [2] | |
2013 | Toaru Kagaku no Railgun | Một cô gái | Tập 7, 17 | [2][4] |
2013 | Majestic Prince (manga) | Rona | Tập 9, 12-13, 15, 18, 21, 23-25 | [2] |
2013 | Gin no Saji | Nữ sinh B | [2] | |
2013 | Hyperdimension Neptunia | Nation B | [2] | |
2013 | Gaist Crusher | Hisui Midori | [2] | |
2013 | Log Horizon | Liliana | [2] | |
2013 | Sekai de Ichiban Tsuyoku Naritai! | Hayase Aika | [2] | |
2014 | Nobunaga the Fool | Operator | Ep. 1 | [2] |
2014 | Blade & Soul | Hazuki Jin | [2] | |
2014 | Mahouka Koukou no Rettousei | Mitsui Honoka | [2][4] | |
2014 | Ishuukan Friends | Fujimiya Kaori | [2][4][5][6] | |
2014 | Love Live! School Idol Project (mùa 2) | Nữ sinh A năm nhất | Tập 7 | [2] |
2014–2018 | Tokyo Ghoul | Kirishima Toka | Bao gồm phần √A và :re | [2][4][7] |
2014–2015 | Aldnoah.Zero | Asseylum Vers Allusia | Bao gồm mùa 2 | [2][8] |
2014 | Akame ga KILL! | Akame | [2][4][9] | |
2014–nay | Thất hình đại tội | Elizabeth, Liones, Liz | Bao gồm mùa 2–4 | [2] |
2014 | Channel 5.5 - Versailles no Bara parody remake | Marie Antoinette | ONA | [10] |
2014 | Madan no Ō to Vanadis | Một cô gái | Tập 8, 10 | [2] |
2014 | Tenkuu Shinpan | Honjo Yuri | ONA | [11] |
2015 | Plastic Memories | Isla | [2][4][12] | |
2015 | Denpa Kyoushi | Kanou Minako | [2][4] | |
2015 | Punch Line | Narugino Mikatan | [2] | |
2015 | Ninja Slayer From Animation | Yamoto Koki | ONA | [2] |
2015 | Classroom Crisis | Shirasaki Iris | [4][13] | |
2015–2017 | Monster Musume no Iru Nichijō | Miia | Bao gồm OVA | [4][14] |
2016 | Divine Gate | Yukari | [4][15] | |
2016–2017 | Kono Subarashii Sekai Ni Shukufuku o! | Aqua | Bao gồm mùa 2 và trong các OVA | [2][16] |
2016–2019 | Bungo Stray Dogs | Elise | Bao gồm mùa 2 và 3 | [2][4] |
2016–2017 | High School Fleet | China Moeka | Bao gồm OVA | [4][17] |
2016 | Puzzle & Dragons | Sonia | [2] | |
2016 | Qualidea Code | Aoi Yaegaki | [2][4] | |
2016 | Shūmatsu no Izetta | Sophie | [2][4] | |
2016 | WWW.Working!! | Kamakura Shiho | [2][4] | |
2017 | Demi-chan wa Kataritai | Kurz | [2][4] | |
2017 | Hand Shakers | Musubu | [2] | |
2017–2019 | Ani ni Tsukeru Kusuri wa Nai! | Thời Miểu (Shi Miao) | Bao gồm mùa 2 và 3 | [18] |
2017 | Re:Creators | Kanoya Rui | [4][19] | |
2017 | Battle Girl High School | Narumi Haruka | [20] | |
2017 | Yume ga Sameru made | Yuki | ONA | |
2017 | UQ Holder! | Kasuga Mikan | Tập 4 | |
2018–2019 | Shinkansen Henkei Robo Shinkalion THE ANIMATION | Mihara Futaba | [21] | |
2018 | Overlord II | Crusch Lulu | [22] | |
2018 | Beatless | Methode | [23] | |
2018 | Killing Bites | Hitomi Uzaki | [24] | |
2018–2020 | Grappler Baki | Matsumoto Kozue | [25] | |
2018 | Seishun Buta Yarou wa Bunny Girl Senpai no Yume wo Minai | Hirokawa Uzuki | [26] | |
2018–2019 | Hangyakusei Million Arthur | Dancho Arthur | Bao gồm mùa 2 | [4][27] |
2019–2020 | Isekai Quartet | Aqua | Bao gồm mùa 2 | [28] |
2019 | Danberu Nan-Kiro Moteru? | Sōryūin Akemi | [29] | |
2019 | Doraemon | Candy | Tập 572 | [30] |
2019 | Azur Lane | HMS Illustrious (87) | [31] | |
2019 | Hataage! Kemono Mochi | Ioana | [32] | |
2020–2021 | Maigia Record: Mahō Shōjo Madoka Magica Gaiden | Nanami Yachiyo | [33] | |
2020 | Kūtei Dragons | Takita | [34] | |
2020–2022 | Rikei ga koi ni ochita no de shōmei shite mita | Himuro Ayame | [35] | |
2020 | Pokémon: Hakumei no Tsubasa | Nessa | [36] | |
2020 | Appare-Ranman! | Jin Xiaoleng | [37] | |
2020 | Otome Game no Hametsu Furagu Shika Nai Akuyaku Reijō ni Tensei Shiteshimatta… | Keith Claes (hồi bé) | [38] | |
2020–2022 | Kanojo, okarishimasu | Mizuhara Chizuru | [39] | |
2020 | Kimi to Boku no Saigo no Senjō, Aruiwa Sekai ga Hajimaru Seisen | Aliceliese Lou Nebulis IX | [40] | |
2020 | Yuragi-sō no Yūna-san | Hiōgi Karura | OVA | [41] |
2021 | Idoly Pride | Tendō Rui | [42] | |
2021 | Mahouka Koukou no Yuutousei | Mitsui Honoka | [43] | |
2021 | Mieruko-chan | Yotsuya Miko | [44] | |
2021 | Shin no nakama ja nai to yūsha no Party o oidasareta no de, henkyō de Slow Life suru koto ni shimashita | Yarandrala | [45] | |
2022 | Akebi-chan no Sailor-fuku | Kizaki Erika | [46] | |
2022 | Heroine Tarumono! Kiraware Heroine to Naisho no O-Shigoto | Narumi Sera | [47] | |
2022 | Estab Life: Great Escape | Vivalde | ||
2022 | Yofukashi no Uta | Nanakusa Nazuna | [48] | |
Chưa thông báo | Spy Kyōshitsu | Lily | <[49] |
Phim điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tiêu đề | Vai diễn | Nguồn[1] |
---|---|---|---|
2014 | The Idolmaster Movie: Kagayaki no Mukōgawa | Kitazawa Shiho | [2] |
2015 | Date A Live: Mayuri Judgement | Mayuri | [2][4][50] |
2015 | Tiếng hát từ trái tim | Natsuki Nitō | [2] |
2016 | Zutto Mae Kara Suki Deshita: Kokuhaku Jikkō Iinkai | Narumi Sena | [2] |
2016 | Suki ni Naru Sono Shunkan o: Kokuhaku Jikkō Iinkai | Narumi Sena | [2] |
2017 | Blame! | Zuru | [2] |
2017 | Bất thường tại trường phép thuật: Cô gái triệu hồi những vì sao | Mitsui Honoka | [2] |
2018 | Thất hình đại tội: Tù nhân của bầu trời | Elizabeth Liones | [51] |
2019 | Hibike! Euphonium: Chikai no Finale | Hisaishi Kanade | [52] |
2019 | Hakubo | Rina | |
2019 | Kono Subarashii Sekai ni Shukufuku o!: Kurenai Densetsu | Aqua | [53] |
2020 | High School Fleet | China Moeka | [54] |
2020 | Kono Sekai no Tanoshimikata: Secret Story Film | Narumi Sena | [55] |
2021 | Thất hình đại tội: Lời nguyền của ánh sáng | Elizabeth Liones | [2] |
2022 | Isekai Quartet ~Another World~ | Aqua | [56] |
Trò chơi điện tử
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tiêu đề | Vai | Ghi chú | Nguồn[1] |
---|---|---|---|---|
2013 | The Idolmaster | Shiho Kitazawa | IOS, Android (hệ điều hành) | [2][4] |
2013 | Gaist Crusher | Hisui Midori | Nintendo 3DS | [57] |
2014 | Freedom Wars | Shizuka "Fake" Laurent | PlayStation Vita | [58] |
2014 | The Irregular at Magic High School | Honoka Mitsui | PS Vita | |
2014 | The Irregular at Magic High School | Honoka Mitsui | iOS, Android | [2] |
2015 | Thất hình đại tội | Elizabeth Liones | iOS, Android | |
2015 | Thất hình đại tội | Elizabeth Liones | 3DS | [2][58] |
2015 | Granblue Fantasy | Dorothy | iOS, Android | [59] |
2015 | Princess Connect! | Miyako Izumo | iOS, Android | [2] |
2015 | Twilight Lore | Abbey | iOS, Android | [60] |
2015 | Battle Girl High School | Haruka Narumi | iOS, Android | [2][4] |
2015 | Valiant Knights | Ciel Luminous | iOS, Android | [4] |
2015 | Dragon's Dogma Online | Cecily | PlayStation 3, PlayStation 4, Microsoft Windows | [58] |
2015 | Tokyo Ghoul | Touka Kirishima | PS Vita | [58] |
2015 | MeiQ:Labyrinth of Death | Flea | PS Vita | [2] |
2016 | Alice Order | Manatsu Rindou | iOS, Android | [58] |
2016 | Digimon World:Next Order | Luche | PS Vita, PS4 | [2] |
2016 | Etrian Odyssey V:Beyond the Myth | Solor | 3DS | [58] |
2016 | Plastic Memories | Isla | PS Vita | [2] |
2016 | World of Final Fantasy | Reynn | PS4, PS Vita | [2] |
2017 | The Idolmaster: Million Live! Theater Days | Shiho Kitazawa | iOS, Android | |
2017 | Magia Record:Puella Magi Madoka Magica Side Story | Yachiyo Nanami | iOS, Android | [61] |
2017 | Kono Subarashii Sekai Ni Shukufuku o! | Aqua | PS4, PS Vita | [58] |
2017 | Azur Lane | Illustrious, French destroyer Le Triomphant | iOS, Android | [62][63] |
2018 | Shin Megami Tensei: DX2 | Rika Ryuzouji | iOS, Android | [64] |
2018 | Thất hình đại tội | Elizabeth Liones | PS4 | [58] |
2018 | Princess Connect! Re:Dive | Miyako Izumo | iOS, Android | [65] |
2018 | Million Arthur | Dancho Arthur | iOS, Android | [27] |
2018 | Sdorica -sunset- | Angelia Carlos/Angelia SP | iOS, Android | [66] |
2018 | Fate/Grand Order | Valkyrie (thần thoại) Þrúðr | iOS, Android | [58] |
2018 | Dragalia Lost | Louise | iOS, Android | |
2018 | Fire Emblem Heroes | Eir | iOS, Android | [58][67] |
2019 | High School Fleet | Moeka China | iOS, Android | |
2019 | Star Ocean:Anamnesis | List of Persona 5 characters | iOS, Android | [68] |
2019 | Persona 5 | Kasumi Yoshizawa | PS4 | [69] |
CTB | KonoSuba: God’s Blessing on this Wonderful World! Fantastic Days | Aqua | iOS, Android | [70] |
Tokusatsu
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tiêu đề | Vai | Ghi chú | Nguồn |
---|---|---|---|---|
2018 | Kamen Rider Build | Người Sao Hỏa/CD Lost Smash | Ep. 25, 29-30, 36-37, 43, 49 | [71] |
2018 | Kamen Rider Build the Movie:Be the One | Vernage |
Live-action
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tiêu đề | Vai | Ghi chú | Nguồn |
---|---|---|---|---|
2018 | One Week Friends (film) | School intercom | Voice role | [72] |
Dubbing
[sửa | sửa mã nguồn]Tiêu đề | Vai | Voice dub for | Ghi chú | Nguồn |
---|---|---|---|---|
Absentia (TV series) | Flynn Durand | Patrick McAuley | TV series | [73] |
Assassin's Creed Origins | Cleopatra VII | Zora Bishop | Video game | [74] |
Big Fish & Begonia | Chun | Ji Guanlin | Film | [75] |
Helix (TV series) | Mademoiselle Durant | Alexandra Sicard | TV series | [76] |
School of Rock (phim truyền hình) | Summer | Jade Pettyjohn | TV series | [77] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênprofile
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap aq ar as at au av aw ax Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênvadb
- ^ “Trigger Makes Anime Promo for Enterbrain's Winning Novel”. Anime News Network. ngày 2 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2014.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có têndoi
- ^ “Sora Amamiya, Yoshitaka Yamaya Star in Isshūkan Friends Anime”. Anime News Network. ngày 21 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2014.
- ^ “Isshūkan Friends Anime's 1st Promo Video Streamed”. Anime News Network. ngày 21 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Funimation Acquires Tokyo Ghoul, Street Fighter: Assassin's Fist”. Anime News Network. ngày 8 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Kalafina, Hiroyuki Sawano Perform Aldnoah.Zero TV Anime's Songs”. Anime News Network. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Sora Amamiya Leads Akame ga KILL! TV Anime's Cast”. Anime News Network. ngày 20 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2014.
- ^ “FROGMAN's 1st The Rose of Versailles Parody Short Streamed”. Anime News Network. ngày 19 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2019.
- ^ “株式会社アルカディア・プロジェクト音響制作部”. Twitter (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Plastic Memories Anime's 2nd Video Introduces Characters”. Anime News Network. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Classroom Crisis Anime's Ad Reveals More Cast”. Anime News Network. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Monster Musume Casts Yu Kobayashi as Smith, Opens Exchange Host Site”. Anime News Network. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Divine Gate Anime's 1st Promo Video, Cast Unveiled”. Anime News Network. ngày 26 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2015.
- ^ “Anime Spotlight - KONOSUBA -God's blessing on this wonderful world!”. Anime News Network. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2016.
- ^ Foronda, Anthony (ngày 7 tháng 4 năm 2016). “Anime Spotlight - Haifuri”. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2016.
- ^ “Chinese Comedy Manga Inspires Ani ni Tsukeru Kusuri wa Nai! TV Anime”. Anime News Network. ngày 7 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Re:Creators Anime Reveals New Key Visual”. Anime News Network. ngày 26 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Battle Girl High School Anime Reveals Visual, Theme Song Artists, July 2 Premiere”. Anime News Network. ngày 26 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2017.
- ^ “追加キャスト情報解禁☆”. Shinkansen Henkei Robo Shinkalion THE ANIMATION (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2019.
- ^ “STAFF&CAST”. Overlord II (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Beatless Prepares To Strike Winter Anime With Promo And Cast Announcement” (bằng tiếng Anh). Crunchyroll. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Killing Bites Anime Reveals Teaser Video, Visuals, Cast, Theme Songs”. Anime News Network. ngày 31 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Cast & Staff”. Baki (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Music | TVアニメ「青春ブタ野郎はバニーガール先輩の夢を見ない」公式サイト” (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2019.
- ^ a b “Square Enix's Han-Gyaku-Sei Million Arthur MMORPG Gets TV Anime by J.C. Staff”. Anime News Network. ngày 21 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2019.
- ^ “「異世界かるてっと」27キャラが学園に集合!リレーPV「幼女戦記」版も公開”. Natalie (trang web). ngày 8 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2019.
- ^ “'How much heavy dumbbells can you lift?' Manga Gets TV Anime”. Anime News Network. ngày 15 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2019.
- ^ “「ドラえもん」で木村昴監修のラップを速水奨が披露、雨宮天は初出演”. Natalie (bằng tiếng Nhật). ngày 30 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2019.
- ^ “CHARACTER”. Azur Lane (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2019.
- ^ “CHARACTER”. Kemono Michi: Rise Up (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2019.
- ^ “Magia Record: Puella Magi Madoka Magica Gaiden Anime Unveils New Teaser Video, Visual”. Anime News Network. ngày 23 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2019.
- ^ “Drifting Dragons TV Anime Reveals Teaser Video, 18 Cast Members”. Anime News Network. ngày 9 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Rikei ga Koi ni Ochita no de Shōmei Shite Mita TV Anime Reveals Cast, Staff, 2020 Premiere”. Anime News Network. ngày 9 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Pokémon: Twilight Wings Anime Shorts Cast Tarusuke Shingaki”. Anime News Network. ngày 7 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2020.
- ^ “P.A. Works' Appare-Ranman! Wild West Anime Reveals Cast, Character Profiles, April Debut”. Anime News Network. ngày 5 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2020.
- ^ “My Next Life as a Villainess: All Routes Lead to Doom! Anime's 2nd Video Unveils More Cast, Ending Song Artist”. Anime News Network. ngày 22 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Rent-A-Girlfriend Manga Gets TV Anime in July”. Anime News Network. ngày 15 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2019.
- ^ “Our Last Crusade or the Rise of a New World Anime's 1st Promo Video Reveals Cast”. Anime News Network. Ngày 15 tháng 5, 2020. Truy cập ngày 29 tháng 12, 2021.
- ^ “Yuuna and the Haunted Hot Springs OVA Reveals 5 More Cast Members”. Anime News Network. Ngày 18 tháng 9, 2020. Truy cập ngày 29 tháng 12, 2021.
- ^ “Idoly Pride Multimedia Project Gets TV Anime”. Anime News Network. ngày 9 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2019.
- ^ “The Honor Student at Magic High School TV Anime Reveals Cast, Staff, Promo Video”. Anime News Network. Ngày 5 tháng 3, 2021. Truy cập ngày 29 tháng 12, 2021.
- ^ “Mieruko-chan Comedy Anime's English-Subtitled Video Unveils Cast, More Staff, Opening Song, October Debut”. Anime News Network. Ngày 16 tháng 7, 2021. Truy cập ngày 29 tháng 12, 2021.
- ^ “Banished From The Heroes' Party Anime Reveals Cast, Staff”. Anime News Network. Ngày 19 tháng 1, 2021. Truy cập ngày 29 tháng 12, 2021.
- ^ “Akebi's Sailor Uniform Anime's Video Unveils Cast, More Staff, January 2022 Debut”. Anime News Network. Ngày 1 tháng 10, 2021.
- ^ “HoneyWorks' Heroine Tarumono! TV Anime Promo Video Reveals 2 Cast Members”. Anime News Network. Ngày 3 tháng 2, 2022. Truy cập ngày 3 tháng 2, 2022.
- ^ “Kotoyama's Vampire Manga Call of the Night Gets TV Anime Next July”. Anime News Network. Ngày 10 tháng 11, 2021. Truy cập ngày 29 tháng 12, 2021.
- ^ “Spy Classroom Light Novel Series Gets TV Anime”. Anime News Network.
- ^ “Date A Live: Mayuri Judgement Film's Teaser, TV Ad Streamed”. Anime News Network. ngày 11 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Seven Deadly Sins Film Reveals Teaser Video, Visual, August 18 Release”. Anime News Network. ngày 16 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Sound! Euphonium: Chikai no Finale Film Unveils New Cast, Visual”. Anime News Network. ngày 14 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Konosuba - God's Blessing on This Wonderful World! Anime Gets Film Project”. Anime News Network. ngày 25 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2019.
- ^ “High School Fleet Anime Film Unveils New Teaser Video”. Anime News Network. ngày 2 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Honeyworks, LIPxLIP Idol Group's Anime Film Kono Sekai no Tanoshimikata: Secret Story Film Reveals December 25 Opening, More Cast, Theme Song Artists”. Anime News Network. Ngày 15 tháng 10, 2021. Truy cập ngày 30 tháng 12, 2021.
- ^ “Isekai Quartet Series Gets Anime Film in 2022”. Anime News Network. Ngày 7 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2021.
- ^ “キャラクター” (bằng tiếng Nhật). Capcom. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
- ^ a b c d e f g h i j Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênbhv
- ^ “バレンタインイベント開催&レジェンドガチャ更新のお知らせ”. Granblue Fantasy (bằng tiếng Nhật). Cygames. ngày 13 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
- ^ “キャラボイス決定”. Twilight Lore (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
- ^ 登場人物 | 「マギアレコード 魔法少女まどか☆マギカ外伝」公式サイト [Characters | Magia Record Magical Girl Madoka ☆ Magica Gaiden Official Website] (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
- ^ @azurlane_stuff (ngày 23 tháng 7 năm 2017). “アズールレーン公式さんのツイート” [Azur Lane Official Twitter] (Tweet) (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019 – qua Twitter.
- ^ @azurlane_stuff (ngày 22 tháng 8 năm 2017). “アズールレーン公式さんのツイート” [Azur Lane Official Twitter] (Tweet) (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019 – qua Twitter.
- ^ “キャラクター”. Shin Megami Tensei (bằng tiếng Nhật). Sega. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
- ^ “CHARACTER”. Princess Connect! Re:Dive (bằng tiếng Nhật). Cygames. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Angelia”. Sdorica -sunset-. Rayark Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2019.
- ^ =キャラクター紹介. Fire Emblem Heroes (bằng tiếng Nhật). Nintendo. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2019.
- ^ “コラボ詳細”. P5Rコラボ開催決定 (bằng tiếng Nhật). Square Enix. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ:
|4=
(trợ giúp) - ^ “P5R - ペルソナ5 ザ・ロイヤル”. P5R - ペルソナ5 ザ・ロイヤル (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2019.
- ^ “【事前登録】『このすば』初のスマホゲーム『この素晴らしい世界に祝福を!ファンタスティックデイズ』配信決定”. ファミ通App (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2019.
- ^ “仮面ライダービルド 第30話 パンドラボックスの真実” (bằng tiếng Nhật). Toei Company. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
- ^ “実写映画「一週間フレンズ。」山谷祥生&雨宮天、アニメ版の主演2人が声で出演” (bằng tiếng Nhật). Natalie. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
- ^ “アブセンシア〜FBIの疑心〜ABSENTIA” (bằng tiếng Nhật). Sony Pictures Entertainment Japan. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
- ^ “「アサシン クリード オリジンズ」,日本語版のストーリートレイラーを公開。新たなキャラクターの日本語吹き替え声優の発表も” (bằng tiếng Nhật). 4Gamer. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
- ^ “映画 アニメ 紅き大魚の伝説” (bằng tiếng Nhật). allcinema. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
- ^ “雨宮天が実写ドラマ吹替初挑戦「HELIX〜シーズン2」日本初放送決定” (bằng tiếng Nhật). TV Life. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 1 năm 2019.
- ^ “『スクール・オブ・ロック』声優発表第1弾!佐倉綾音さん・雨宮天さんほか決定!” (bằng tiếng Nhật). NHK. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Official blog (tiếng Nhật)
- Website chính thức (tiếng Nhật)
- Official agency profile (tiếng Nhật)
- Amamiya Sora tại từ điển bách khoa của Anime News Network
- Sora Amamiya at Oricon (tiếng Nhật)