Bước tới nội dung

Alicia Silverstone

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Alicia Silverstone
Silverstone năm 2006
Sinh4 tháng 10, 1976 (48 tuổi)
San Francisco, California, Hoa Kỳ
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động1992-nay
Hôn nhânChristopher Jarecki, 2005-2018
Trang webthekindlife.com

Alicia Silverstone (phát âm /əˈliːsiə ˈsɪlvərstoʊn/; sinh 4 tháng 10 năm 1976) là nữ diễn viên, tác giả phim và cựu người mẫu thời trang Mỹ.

Các phim tham gia

[sửa | sửa mã nguồn]
Phim
Năm Tiêu đề Vai diễn Ghi chú
1993 The Crush Adrian/Darian Forrester[1]
1995 Le Nouveau monde New World Trudy Wadd
Hideaway Regina Harrison
Rơi vào bẫy tình Cher Horowitz
The Babysitter Jennifer
1996 True Crime Mary Giordano
1997 Batman & Robin Barbara Wilson / Batgirl
Excess Baggage Emily Hope
1999 Blast from the Past Eve Rustikov
2000 Love's Labour's Lost The Princess of France
2001 Mickey's Magical Christmas: Snowed in at the House of Mouse Auora
2002 Global Heresy Natalie "Nat" Bevin
2003 Scorched Sheila Rio
2004 Scooby-Doo 2: Monsters Unleashed Heather Jasper Howe
2005 Beauty Shop Lynn
Silence Becomes You Violet
2006 Stormbreaker Jack Starbright
2008 Sấm nhiệt đới Chính cô
2011 The Art of Getting By Ms. Herman
Butter Jill Emmet
2012 Vamps Goody Rutherford
2013 Ass Backwards Laurel Kelly
Gods Behaving Badly Kate
2014 Space Dogs: Adventure to the Moon Belka Lồng tiếng
Angels in Stardust Tammy Russell
Jungle Shuffle Sacha Lồng tiếng
2015 The Nutcracker Sweet Marie Silberhaus Lồng tiếng
2016 King Cobra Janette Lockhart
Catfight Lisa
Who Gets the Dog? Olive Greene
2017 Diary of a Wimpy Kid: The Long Haul Susan Heffley
The Killing of a Sacred Deer Mrs. Lang
The Tribes of Palos Verdes Ava
2018 Book Club Jill
2019 The Lodge Laura Hall
In The Time It Takes To Get There Eliza Phim ngắn[2]
2020 Bad Therapy[3] Susan Howard
Valley Girl[4] Older Julie Richman Không xuất hiện trong credit[5]
Sister of the Groom Audrey Đồng giám đốc sản xuất
2022 Scream Tatum Riley (Stab) Không xuất hiện trong credit
Last Survivors[6] Henrietta
The Requin Jaelyn
Senior Year[7] Deanna Russo
TBA Reptile Đang ghi hình
Tunnels[8]
Truyền hình
Năm Tiêu đề Vai diễn Ghi chú
1992 The Wonder Years Jessica Thomas Tập: "Road Test"
1994 Rebel Highway Roslyn Tập: "Cool and the Crazy"
1998 Wildlife Vet[9] Chính cô Phim tài liệu
2001–2003 Braceface Sharon Spitz (lồng tiếng) Đồng giám đốc sản xuất
2003 Miss Match Kate Fox
2005 Queen B Beatrice "Bea" Đồng giám đốc sản xuất
2006 Pink Collar Hayden Flynn
Getaway Chính cô 1 tập
2007 The Singles Table Georgia
2008 The Bad Mother's Handbook Karen
2011 Childrens Hospital Kelly Tập: "Munch by Proxy"
2012 Suburgatory Eden 4 tập
2013 HR Ellen
2015 Making a Scene with James Franco Charlotte / Marcy D'Arcy / Janet 3 tập
2016 The Characters Chính cô 1 tập
2017 Jeff & Some Aliens Alison (lồng tiếng) 3 tập
2018 American Woman Bonnie Nolan Vai chính[10]
Lip Sync Battle Chính cô Tập: "Alicia Silverstone vs. Mena Suvari"
2019 Bajillion Dollar Propertie$ Annabelle Shelly Tập: "Tough Love"
2020–2021 Câu lạc bộ trông trẻ Elizabeth Thomas-Brewer 11 tập
2021 Masters of the Universe: Revelation Queen Marlena (lồng tiếng)
2022 American Horror Stories Erin Tập: "Lake"
Video ca nhạc
Năm Tiêu đề Vai diễn Nghệ sĩ
1993 "Cryin'" Girl Aerosmith
"Amazing" Girl
1994 "Crazy" Girl #1
2009 "Her Diamonds" Frozen girl Rob Thomas
2011 "Fight for Your Right Revisited" Café patron Beastie Boys
Rạp hát
Năm Tiêu đề Vai diễn Giám đốc Kịch bản
1993 Carol's Eve Debbie Valerie Mayhew Pauline Lepor
2002 The Graduate Elaine Robinson Terry Johnson Terry Johnson
2006 Boston Marriage Catherine Karen Kohlhaas David Mamet
2007 Speed-the-Plow Karen Randall Arney David Mamet
2009–10 Time Stands Still Mandy Daniel Sullivan Donald Marguiles
2012 The Performers Sara Evan Cabnet David West Read
2015 Of Good Stock[11] Amy Lynne Meadow Melissa Ross

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “The Crush (1993) Trailer - Vídeo Dailymotion”. Dailymotion. 2 tháng 8 năm 2014.
  2. ^ Longmire, Becca (3 tháng 4 năm 2019). “Zach Braff Pokes Fun At Social Media Influencers In New Short Film Starring Alicia Silverstone And Florence Pugh”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2019.
  3. ^ D'Alessandro, Anthony (28 tháng 7 năm 2018). “Alicia Silverstone Set For Marriage Counselor Comedy 'Judy Small'. Deadline Hollywood. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2019.
  4. ^ Coggan, Devan (15 tháng 4 năm 2020). “Exclusive: Here's a, like, super rad look at the Valley Girl musical remake”. Entertainment Weekly. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2020.
  5. ^ Rooney, David (8 tháng 5 năm 2020). 'Valley Girl': Film Review”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2020.
  6. ^ “Alicia Silverstone, Drew Van Acker and Stephen Moyer to star in SHTF”. The List. 22 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.
  7. ^ Kroll, Justin (1 tháng 6 năm 2021). “Alicia Silverstone Returns to High School Joining the Cast of Paramount Players' Comedy 'Senior Year' Starring Rebel Wilson”. Deadline Hollywood. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2021.
  8. ^ Yossman, KJ (10 tháng 5 năm 2022). “Anna Faris, Alicia Silverstone Join Susan Sarandon in John Krokidas's 'Tunnels,' Bankside Films Boards Sales (Exclusive)”. Variety. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2022.
  9. ^ “Wild!Life Adventures: Wildlife Vet (1998) Overview”. Turner Classic Movies. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2009.
  10. ^ McClendon, Lamarco (25 tháng 7 năm 2016). “TV News Roundup: Alicia Silverstone Cast in TV Land Pilot 'American Woman'. Variety. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2016.
  11. ^ Clement, Olivia (4 tháng 6 năm 2015). “Alicia Silverstone Returns to the Stage in MTC's Off-Broadway Premiere Tonight”. Playbill. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Giải Mâm xôi vàng cho diễn viên nữ phụ tồi nhất

Bản mẫu:MTV Movie Award for Best Villain