Bước tới nội dung

Aipysurus eydouxii

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Aipysurus eydouxii
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Serpentes
Họ (familia)Elapidae
Chi (genus)Aipysurus
Loài (species)A. eydouxii
Danh pháp hai phần
Aipysurus eydouxii
(Gray, 1849)
Danh pháp đồng nghĩa[1]
  • Tomogaster eydouxii
    Gray, 1849
  • Aipysurus margaritiphorus
    Bleeker, 1858
  • Aipysurus eydouxii
    Boulenger, 1896
  • Aipysurus eydouxi [sic]
    Smedley, 1931
  • Aepyurus [sic] eydouxi
    M.A. Smith, 1943
  • Aipysurus eydouxii
    Cogger, 2000

Đẹn đuôi gai (Aipysurus eydouxii) là một loài rắn biển trong họ Rắn hổ. Nó được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1849.[2] Loài rắn này khác thường trong số các loài rắn biển ở chỗ nó chỉ ăn trứng cá. Là một phần của chế độ ăn bất thường này, loài này đã bị mất răng nanh và các tuyến nọc độc gần như bị teo hoàn toàn.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên cụ thể, eydouxii, tưởng nhớ nhà tự nhiên học người Pháp Joseph Fortuné Théodore Eydoux.[3]

Phạm vi địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

A. eydouxii được tìm thấy ở Tây Úc, Lãnh thổ phía Bắc, Queensland, Biển Đông, Vịnh Thái Lan, Indonesia, Bán đảo Malaysia, Việt NamNew Guinea.

Con trưởng thành có thể đạt chiều dài từ mõm đến lỗ thông hơi là 1 m. Các tấm chắn đầu đều đặn và đối xứng. Vảy lưng nhẵn xếp thành 17 hàng ở giữa thân. Vảy bụng, khác biệt trong suốt chiều dài của cơ thể, dao động từ 141 đến 149; vảy dưới đáy, từ 27 đến 30.[4]

Môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

A. eydouxii sinh sống ở các vịnh cạn và cửa sông.

Chế độ ăn

[sửa | sửa mã nguồn]

A. eydouxii ăn trứng cá. So với các loài rắn biển khác, nó có một số đặc điểm liên quan đến chế độ ăn uống đặc biệt của nó. Chúng bao gồm cơ cổ họng chắc khỏe, sự hợp nhất vảy môi, răng giảm và rụng, kích thước cơ thể giảm đáng kể, và (do sự mất đoạn dinucleotide trong gen 3FTx) làm giảm độc tính của nọc độc.

Chỉ có một loài rắn biển khác, Emydocephalus annulatus, cũng ăn chỉ có trứng cá như A. eydouxii.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Aipysurus eydouxii ". The Reptile Database. www.reptile-database.org.
  2. ^ Aipysurus eydouxii. The Reptile Database. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.
  3. ^ Beolens, Bo; Watkins, Michael; Grayson, Michael (2011). The Eponym Dictionary of Reptiles. Baltimore: Johns Hopkins University Press. xiii 296 pp. ISBN 978-1-4214-0135-5. (Aipysurus eydouxii, p. 87).
  4. ^ Das I (2006). A Photographic Guide to Snakes and other Reptiles of Borneo. Sanibel Island, Florida: Ralph Curtis Books. 144 pp. ISBN 0-88359-061-1. (Aipysurus eydouxii, p. 65).

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Boulenger GA (1896). Catalogue of the Snakes in the British Museum (Natural History). Volume III., Containing the Families Colubridæ (Opisthoglyphæ and Proteroglyphæ) ... London: Trustees of the British Museum (Natural History). (Taylor and Francis, printers). xiv 727 pp. Plates I-XXV. (Aipysurus eydouxii, p. 304).
  • Goin CJ, Goin OB, Zug GR (1978). Introduction to Herpetology: Third Edition. San Francisco: W.H. Freeman and Company. xi 378 pp. ISBN 0-7167-0020-4. (Genus Aipysurus, p. 332).
  • Gray JE (1849). Catalogue of the Specimens of Snakes in the Collection of the British Museum. London: Trustees of the British Museum. (Edward Newman, printer). xv 125 pp. (Tomogaster eydouxii, new species, p. 59).
  • Kharin VE (1981). "A review of sea snakes of the genus Aipysurus (Serpentes, Hydrophiidae)". Zoological Zhurnal 60 (2): 257-264.
  • Li M, Fry BG, Kini RM (2005). "Putting the brakes on snake venom evolution: The Unique Molecular Evolutionary Patterns of Aipysurus eydouxii (Marbled Sea Snake) Phospholipase A2 Toxins". Molecular Biology and Evolution 22 (4): 934-941.
  • Smith MA (1943). The Fauna of British India, Ceylon and Burma, Including the Whole of the Indo-Chinese Sub-region. Reptilia and Amphibia. Vol. III.—Serpentes. London: Secretary of State for India. (Taylor and Francis, printers). xii 583 pp. ("Aepyurus eydouxi [sic]", pp. 445–446).