Agriotes lineatus
Giao diện
Agriotes lineatus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Coleoptera |
Họ (familia) | Elateridae |
Chi (genus) | Agriotes |
Loài (species) | A. lineatus |
Danh pháp hai phần | |
Agriotes lineatus Linnaeus, 1767 |
Agriotes lineatus là một loài bọ cánh cứng trong họ Elateridae, phân họ Agriotinae.[1][2][3] Nó dài 7,5 đến 10,5 mm. Những con cái đẻ trứng đơn lẻ, nhưng đôi khi đẻ trong các nhóm nhỏ. Ấu trùng sống trong đất và cần 4-5 năm để hóa nhộng. Ấu trùng ăn rễ cây, cỏ, hoặc lá của các loại cây họ đậu. Đây là một trong các loài gây hại nguy hiểm nhất đối với cây trồng, đặc biệt là ngũ cốc, thuốc lá, ngô và mía.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
- ^ (1996), database, NODC Taxonomic Code
- ^ ITIS: The Integrated Taxonomic Information System. Orrell T. (custodian), 2011-04-26
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Agriotes lineatus tại Wikispecies
- H. Freude, K. W. Harde, G. A. Lohse: Die Käfer Mitteleuropas, Bd. 6. Spektrum Akademischer Verlag in Elsevier 1966, ISBN 3-827-40683-8
- G. Jäger (Hrsg.): C. G Calwer's Käferbuch. K. Thienemanns Verlag Stuttgart 1876
- Fauna Europaea Lưu trữ 2007-10-01 tại Wayback Machine Taxonomie (engels)