Afgekia
Giao diện
Afgekia | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Fabales |
Họ (familia) | Fabaceae |
Phân họ (subfamilia) | Faboideae |
Tông (tribus) | Wisterieae |
Chi (genus) | Afgekia Craib, 1927[1] |
Loài điển hình | |
Afgekia sericea Craib, 1927 | |
Các loài | |
2. Xem bài. |
Afgekia là một chi thực vật thuộc họ Đậu.[2]
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Plants of the World Online ghi nhận 2 loài.[3]
- Afgekia mahidolae B.L.Burtt & Chermsir., 1971. Phân bố: Thái Lan.[2]
- Afgekia sericea Craib, 1927. Phân bố: Lào, Thái Lan, Việt Nam.[2]
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ William Grant Craib, 1927. Bulletin of Miscellaneous Information, Royal Gardens, Kew 9: 376.
- ^ a b c James A. Compton, Brian D. Schrire, Kálmán Könyves, Félix Forest, Panagiota Malakasi, Sawai Mattapha & Yotsawate Sirichamorn, 2019. The Callerya Group redefined and Tribe Wisterieae (Fabaceae) emended based on morphology and data from nuclear and chloroplast DNA sequences. PhytoKeys 125: 1-112, doi:10.3897/phytokeys.125.34877.
- ^ Afgekia trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 18 tháng 10 năm 2022.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Afgekia tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Afgekia tại Wikimedia Commons
- Flora of Thailand (photo) Lưu trữ 2007-03-12 tại Wayback Machine
- Afgekia mahidolae Burtt et Chermsir Lưu trữ 2009-01-31 tại Wayback Machine (tiếng Thái)