Aerojet General X-8
Giao diện
X-8 Aerobee | |
---|---|
Rocket Aerojet X-8 | |
Kiểu | Máy bay nghiên cứu |
Nhà chế tạo | Aerojet General |
Chuyến bay đầu | 2 tháng 12 năm 1949[1] |
Sử dụng chính | NACA/NASA Không quân Hoa Kỳ Hải quân Hoa Kỳ |
Số lượng sản xuất | 108 |
Biến thể | Aerobee |
Aerojet General X-8 là một loại tên lửa thử nghiệm không điều khiển, được thiết kế để phóng tải trọng 150 lb (68 kg) lên độ cao 200.000 foot (61,0 km).
Biến thể
[sửa | sửa mã nguồn]- X-8 - 68
- X-8A - 34
- X-8B - 1
- X-8C - 2
- X-8D - 3
Tính năng kỹ chiến thuật
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu lấy từ The X-Planes: X-1 to X-45[1]
Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 0
- Chiều dài: 20ft 1,5in ()
- Sải cánh: 5ft 3in ()
- Chiều cao: 15in ()
- Diện tích cánh: 36ft² ()
- Trọng lượng rỗng: 135lb ()
- Trọng lượng có tải: 1.097lb ()
- Trọng tải có ích: 150-300lb ()
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 3490 knot (4.020mph)
- Tầm bay: 18 nm (20 mi)
- Trần bay: 800.000ft ()
Trang bị vũ khí
Không
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
- Máy bay liên quan
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Miller, Jay (2001). “Aerojet General X-8A, X-8B, X-8C, and X-8D Aerobee”. The X-Planes: X-1 to X-45. Hinckley, UK: Midland. ISBN 1-85780-109-1.