Aeneator (chi ốc biển)
Giao diện
Aeneator | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Miocen trên tới gần đây | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Mollusca |
Lớp (class) | Gastropoda |
(không phân hạng) | nhánh Caenogastropoda nhánh Hypsogastropoda |
Liên họ (superfamilia) | Buccinoidea |
Họ (familia) | Buccinidae |
Chi (genus) | Aeneator Finlay, 1927[1] |
Loài | |
xem trong bài. |
Aeneator là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Buccinidae. Đa phần các loài thuộc chi sống ở New Zealand, Chile và Châu Nam Cực.
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Các loài thuộc chi Aeneator bao gồm:
- Aeneator attenuatus Powell, 1927
- Aeneator benthicola Dell, 1963
- Aenator castellai F. S. Mclean & Andrade, 1982
- Aeneator comptus (Finlay, 1924)
- Aeneator elegans (Suter, 1917)
- Aenator fontainei d'Orbigny, 1841
- Aeneator galatheae Powell, 1958
- Aenator loisae Rehder, 1971
- †Aenator marshalli R. Murdoch, 1924
- Aeneator otagoensis Finlay, 1930
- Aeneator recens (Dell, 1951)
- Aeneator valedictus (Watson, 1886)
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Finlay H. J. (1927). "A Further Commentary on New Zealand Molluscan Systematics". Transactions and Proceedings of the Royal Society of New Zealand 57: 320-485. page 414.
Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Powell A. W. B., New Zealand Mollusca, William Collins Publishers Ltd, Auckland, New Zealand 1979 ISBN 0-00-216906-1