Bước tới nội dung

Abantis venosa

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Abantis venosa
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Arthropoda
Lớp: Insecta
Bộ: Lepidoptera
Họ: Hesperiidae
Chi: Abantis
Loài:
A. venosa
Danh pháp hai phần
Abantis venosa
Trimen, 1889[1]
Các đồng nghĩa
  • Leucochitonea umvulensis Sharpe, 1890
  • Abantis plerotica Karsch, 1896
  • Abantis venosa f. fulva Evans, 1937
  • Abantis flava Evans, 1937

Abantis venosa là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm nhảy. Loài này được tìm thấy ở Zululand, Eswatini, Transvaal, Zimbabwe, KenyaUganda.

Sải cánh của loài này có độ dài 36–41 mm đối với con đực và 35–45 mm đối với con cái. Con trưởng thành mọc cánh quanh năm với đỉnh điểm vào cuối mùa hè từ tháng 2 đến tháng 4 và vào mùa xuân từ tháng 8 đến tháng 11.[2]

Ấu trùng ăn Pterocarpus rotundifoliusPterocarpus brenanii.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Abantis at Markku Savela's Lepidoptera and Some Other Life Forms
  2. ^ Woodhall, Steve (2005). Field Guide to Butterflies of South Africa. Cape Town, South Africa: Struik. ISBN 978-1-86872-724-7.