Bước tới nội dung

8Eight

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
8Eight
Thông tin nghệ sĩ
Nguyên quánHàn Quốc
Thể loại
Năm hoạt động
  • 2007–2014
  • 2020
Hãng đĩa
Thành viên

8Eight (Hangul: 에이트), là một nhóm nhạc nam nữ Hàn Quốc được thành lập vào năm 2007. Nhóm bao gồm 3 thành viên: Baek Chan, Lee Hyun và Joo Hee. Vào ngày 21 tháng 12 năm 2014, hợp đồng của Baek Chan và Joo Hee với Big Hit Entertainment kết thúc và nhóm tan rã không chính thức.[1]

8Eight đã giành chiến thắng trong mùa đầu tiên trên chương trình truyền hình Show Survival của MBC.[2] Nhóm đã ra mắt trên chương trình âm nhạc Show! Music Core của MBC vào ngày 25 tháng 8 năm 2007.

Vào ngày 8 tháng 10 năm 2012, thành viên Lee Hyun đã nhập ngũ để thực hiện nghĩa vụ quân sự. Anh được đào tạo cơ bản trong 5 tuần trước khi phục vụ như một người lính tại ngũ trong 21 tháng.[3]

Vào ngày 19 tháng 9 năm 2014, nhóm phát hành đĩa đơn "Don't Go Crazy".[4]

Vào ngày 31 tháng 1 năm 2020, Big Hit Entertainment tiết lộ rằng nhóm sẽ phát hành một đĩa đơn mới vào ngày 7 tháng 2 với Bang Si-hyuk và Wonderkid là nhà sản xuất.[5]

Thành viên

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lee Hyun (이현) – giọng ca nam, trưởng nhóm
  • Baek Chan (백찬) – giọng ca nam, rapper
  • Joo Hee (주희) – giọng ca nữ

Danh sách đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Album phòng thu

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Chi tiết album Vị trí cao nhất Doanh số
KOR
[6]
The First
Danh sách bài hát
  1. Forget Love and Sing (사랑을 잃고 난 노래하네)
  2. Can I Love Again (사랑할 수 있을까)
  3. Going Insane (미치다)
  4. We Cannot Love (우린 사랑해선 안됩니다)
  5. If Only One Day Is Left (나에게 하루밖에 없다면) (hợp tác với V.O.S)
  6. Come Back (돌아와줘)
  7. Hearing My Memory (추억이 들린다)
  8. Listen (들어요) (hợp tác với Lim Jeong Hee & K.Will)
  9. Between (사이) (hợp tác với Sunye & Yeeun của Wonder Girls và Pdogg)
  10. Love All Over the World (세상 가득 사랑을)
19
Infinity
  • Phát hành: 18 tháng 3, 2008
  • Hãng đĩa: Big Hit Entertainment
  • Định dạng: CD
Danh sách bài hát
  1. Let Me Go
  2. I Love You
  3. Sometin’ Sometin’
  4. One Love
  5. Ask
  6. In The Morning
  7. She Be Here
  8. Me, Ju Hee
  9. One Step
  10. Hanging Your Collar
Golden Age
  • Phát hành: 10 tháng 3, 2009
  • Hãng đĩa: Big Hit Entertainment
  • Định dạng: CD
Danh sách bài hát
  1. 잘가요 내사랑
  2. 울고 싶어 우는 사람이 있겠어
  3. 이제 슬픈 건 충분해
  4. 마중
  5. 내 삶의 빛
  6. 불쌍한 해바라기
  7. 참지마
  8. Numbers
  9. Can’t Stop
  10. 사랑한다면서
  11. 자유
  12. Without A Heart (심장이 없어)
"—" biểu thị cho album không có trên bảng xếp hạng.

Mini album

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Chi tiết album Vị trí cao nhất Doanh số
KOR
[8]
The Bridge
  • Phát hành: 11 tháng 5, 2010
  • Hãng đĩa: Big Hit Entertainment
  • Định dạng: CD, tải kỹ thuật số
Danh sách bài hát
  1. Intro : Love is going (사랑이 가도)
  2. The End is Coming (이별이 온다)
  3. Even if your face change (얼굴이 바껴도)
  4. Star (hợp tác với Changmin & Jinwoon của 2AM)
  5. Availability Period (유효기간)
  6. Outro : The Bridge
62
8Eight
  • Phát hành: 21 tháng 6, 2011
  • Hãng đĩa: Source Music[9]
  • Định dạng: CD, tải kỹ thuật số
Danh sách bài hát
  1. Covering your mouth (그 입술을 막아본다)
  2. You're really great (그대는 정말 대단해요)
  3. Even song can't cure sorrow (노래도 슬픔은 못 고치네)
  4. U Make Me Feel Brand New
  5. Dilemma
18

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Năm Vị trí cao nhất Album
KOR
Gaon

[11]
KOR
Hot 100

[12]
"I Can Hear the Memories" (추억이 들린다) 2007 Không có dữ liệu Không có dữ liệu The First
"I Love You"
(hợp tác với Jessica của Girls' Generation)
2008 Infinity
"Dala Song"
(với Park Ki-young & Horan)
Đĩa đơn không có trong album
"Goodbye My Love" (잘가요 내사랑) 2009
"No One Cries Because They Want to Date"
(울고 싶어 우는 사람이 있겠어)
"Availability Period" (유효기간) 2010 13 The Bridge
"You're Really Great" (그대는 정말 대단해요) 2011 25 8Eight
"And...Someday" (썸데이...그리고) 28 14 Re:Feel Theme
(tổng hợp các nghệ sĩ khác nhau)
"Let's Not Go Crazy" (미치지말자) 2014 13 Không có dữ liệu Đĩa đơn không có trong album
"Fool Again" (또 사랑에 속다) 2020 100

Nhạc phim

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Năm Vị trí cao nhất Album
KOR
Gaon

[11]
KOR
Hot 100

[12]
"My Sweet Seoul" (달콤한 나의 도시) 2008 No data No data My Sweet Seoul OST
"One Person" (한사람) 2011 22 12 A Thousand Days' Promise OST
"Notebook" 2012 58 Salamander Guru and The Shadows OST

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Vocal Group 8Eight Announces Decision to Temporarily Disband After 7 Years”. Soompi. ngày 20 tháng 12 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2015.
  2. ^ Choi Se-na (최세나) (ngày 28 tháng 9 năm 2007). '쇼바이벌', 시청자 투표로 순위 결정 ('Show Survival, rank decided by viewers' vote)” (bằng tiếng Hàn). The Chosun Ilbo.[liên kết hỏng]
  3. ^ Sunwoo, Carla (ngày 26 tháng 9 năm 2012). “8eight's Lee Hyun to enter the Army on Oct. 8”. Joongang Daily. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2012.
  4. ^ “Hybrid vocal trio 8Eight disbands after 7 years since debut”. Koreaboo (bằng tiếng Anh). ngày 20 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2017.
  5. ^ Hwang, Hye-jin (ngày 31 tháng 1 năm 2021). 빅히트 측 "에이트 2월 7일 신곡 발표, 방시혁 참여"(공식). Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2021.
  6. ^ “K-pop Album Sales Volume” (bằng tiếng Hàn). Recording Industry Association of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018.
  7. ^ “September 2007 K-pop Album Sales Volume” (bằng tiếng Hàn). Recording Industry Association of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018.
  8. ^ “Gaon Album Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018.
  9. ^ 8Eight - EP by 8Eight (bằng tiếng Anh), truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2021
  10. ^ “June 2011 Album Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018.
  11. ^ a b “Gaon Digital Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2018.
  12. ^ a b “8Eight Chart History”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]