81 Terpsichore
Giao diện
Khám phá | |
---|---|
Khám phá bởi | Ernst Wilhelm Tempel |
Ngày phát hiện | 30 tháng 9 năm 1864 |
Tên định danh | |
(81) Terpsichore | |
Phiên âm | /tɜːrpˈsɪxərɛ/ [1] |
Đặt tên theo | Terpsichore |
A864 SA | |
Vành đai chính | |
Tính từ | Terpsichorean /tɜːrpsɪxəˈriːən/ [1] |
Đặc trưng quỹ đạo | |
Kỷ nguyên 31 tháng 12 năm 2006 (JD 2.454.100,5) | |
Điểm viễn nhật | 516,955 Gm (3,456 AU) |
Điểm cận nhật | 337,132 Gm (2,254 AU) |
427,044 Gm (2,855 AU) | |
Độ lệch tâm | 0,211 |
1.761,647 ngày (4,82 năm) | |
Tốc độ vũ trụ cấp 1 trung bình | 17,43 km/s |
149,581° | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 7,809° |
1,497° | |
50,234° | |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | 121,77 ± 2,34 km [2] |
Khối lượng | (6,19 ± 5,31) × 1018 kg [2] |
Mật độ trung bình | 6,54 ± 5,62 g/cm³ [2] |
10,943 giờ | |
0,051 [3] | |
C | |
8,48 | |
Terpsichore /tɜːrpˈsɪxərɛ/ (định danh hành tinh vi hình: 81 Terpsichore) là một tiểu hành tinh lớn và rất tối ở vành đai chính. Phần lớn thành phần cấu tạo của nó dường như là cacbonat nguyên thủy. Tiểu hành tinh này do Ernst Tempel - người phát hiện rất nhiều sao chổi - phát hiện ngày 30 tháng 9 năm 1864, và được đặt theo tên Terpsichore, nữ thần Muse bảo trợ nghệ thuật nhảy múa trong thần thoại Hy Lạp.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Terpsichore”. Từ điển tiếng Anh Oxford . Nhà xuất bản Đại học Oxford. (Subscription or participating institution membership required.)
- ^ a b c Carry, B. (tháng 12 năm 2012), “Density of asteroids”, Planetary and Space Science, 73, tr. 98–118, arXiv:1203.4336, Bibcode:2012P&SS...73...98C, doi:10.1016/j.pss.2012.03.009. See Table 1.
- ^ Asteroid Data Sets Lưu trữ 2009-12-17 tại Wayback Machine
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- 81 Terpsichore tại AstDyS-2, Asteroids—Dynamic Site
- 81 Terpsichore tại Cơ sở dữ liệu vật thể nhỏ JPL